Câu hỏi:
20/07/2024 1,546
Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)
Business (kinh doanh / doanh nghiệp)
1. money received by a business or person _____
2. a business person who takes risks _____
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
4. the money a business makes after paying its expenses _____
5. the person in charge of a large company _____
6. formal agreements to do business _____
7. people who support a business by lending it money _____
Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)
Business (kinh doanh / doanh nghiệp)
1. money received by a business or person _____
2. a business person who takes risks _____
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
4. the money a business makes after paying its expenses _____
5. the person in charge of a large company _____
6. formal agreements to do business _____
7. people who support a business by lending it money _____Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
1. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người nhận được
2. một người kinh doanh chấp nhận rủi ro
3. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể
4. số tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi thanh toán các chi phí
5. người phụ trách một công ty lớn
6. thỏa thuận chính thức để kinh doanh
7. những người hỗ trợ một doanh nghiệp bằng cách cho nó vay tiền
Đáp án:
1. income (thu nhập)
2. entrepreneur (nhà khởi nghiệp)
3. funding (tiền tài trợ)
4. profits (lợi nhuận)
5. CEO (giám đốc điều hành)
6. contracts (hợp đồng)
7. investors (nhà đầu tư)
Hướng dẫn dịch:
1. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người nhận được
2. một người kinh doanh chấp nhận rủi ro
3. tiền mà một doanh nghiệp hoặc một người cần cho một mục đích cụ thể
4. số tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi thanh toán các chi phí
5. người phụ trách một công ty lớn
6. thỏa thuận chính thức để kinh doanh
7. những người hỗ trợ một doanh nghiệp bằng cách cho nó vay tiền
Đáp án:
1. income (thu nhập)
2. entrepreneur (nhà khởi nghiệp)
3. funding (tiền tài trợ)
4. profits (lợi nhuận)
5. CEO (giám đốc điều hành)
6. contracts (hợp đồng)
7. investors (nhà đầu tư)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Are these sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful. Levie's lifestyle has not changed very much.
Are these sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful. Levie's lifestyle has not changed very much.
Câu 2:
Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)
Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)
Câu 3:
Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)
Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)
Câu 4:
Read the text. Match sentences AD with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bạn)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới)
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú)
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ấy sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền như vậy)
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó)
Read the text. Match sentences AD with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bạn)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới)
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú)
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ấy sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền như vậy)
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó)
Câu 5:
Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Câu 6:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo)
If you were a multi-millionaire, … (Nếu là một tỉ phú, …)
• would you live in a big house? (bạn có sống trong một căn nhà lớn không?)
• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)
• would you go on expensive holidays? (bạn có đi du lịch đắt tiến không?)
Speaking. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo)
If you were a multi-millionaire, … (Nếu là một tỉ phú, …)
• would you live in a big house? (bạn có sống trong một căn nhà lớn không?)
• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)
• would you go on expensive holidays? (bạn có đi du lịch đắt tiến không?)
Câu 7:
Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)
Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)