Câu hỏi:
21/07/2024 213
Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)
Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? (Đọc hai đoạn đầu của văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1. Bạn có nghĩ "Box" là một cái tên hay cho công ty của Aaron không? Tại sao? / Tại sao không?)
Trả lời:
Gợi ý:
'Box' is a good name because the company offers a way of storing data. ('Box' là một cái tên hay vì công ty cung cấp một cách lưu trữ dữ liệu)
Hướng dẫn dịch:
Aaron Levie rất thích món mỳ Ý đóng hộp. Anh ấy sống trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, thứ xa xỉ nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông minh. Tuy nhiên với tư cách là đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty công nghệ thành công, anh ta có tổng giá trị khoảng 100 triệu đô la. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết các ngày, anh ấy không rời văn phòng cho đến quá nửa đêm.
Levie và bạn của anh ấy là Dylan Smith đã thành lập Box vào năm 2005 khi vẫn còn đang học đại học. Nó cung cấp một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp mới, Box không mang lại nhiều thu nhập khi bắt đầu. Khi khởi nghiệp, Levie và Smith đã tìm kiếm nguồn vốn, nhưng không tìm thấy bất kỳ nhà đầu tư nào. Chính vì lý do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ vay tiền. Cuối cùng, một doanh nhân nổi tiếng tên là Mark Cuban đã đồng ý bỏ tiền vào Box. Chẳng bao lâu, Box đã phát triển nhanh chóng và có hợp đồng với nhiều công ty lớn nhất ở Hoa Kỳ.
Giờ đây, Box đã phát triển rất nhiều và lợi nhuận cũng tăng theo, khiến Levie trở thành một triệu phú. Nhưng Levie nói rằng điều đó không làm anh ấy hứng thú. "Tôi chắc chắn không ham tiền." Nếu không thì anh ấy sẽ ăn trưa trong các quán burger. "Và tôi vẫn thích mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui nếu được ăn nó mỗi ngày."
Gợi ý:
'Box' is a good name because the company offers a way of storing data. ('Box' là một cái tên hay vì công ty cung cấp một cách lưu trữ dữ liệu)
Hướng dẫn dịch:
Aaron Levie rất thích món mỳ Ý đóng hộp. Anh ấy sống trong một căn hộ nhỏ. Ở tuổi 27, thứ xa xỉ nhất của anh ấy chính là chiếc điện thoại thông minh. Tuy nhiên với tư cách là đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Box, một công ty công nghệ thành công, anh ta có tổng giá trị khoảng 100 triệu đô la. Anh ấy yêu công việc của mình và làm việc chăm chỉ. Hầu hết các ngày, anh ấy không rời văn phòng cho đến quá nửa đêm.
Levie và bạn của anh ấy là Dylan Smith đã thành lập Box vào năm 2005 khi vẫn còn đang học đại học. Nó cung cấp một cách tốt hơn để lưu trữ dữ liệu, lưu trữ đám mây.
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp mới, Box không mang lại nhiều thu nhập khi bắt đầu. Khi khởi nghiệp, Levie và Smith đã tìm kiếm nguồn vốn, nhưng không tìm thấy bất kỳ nhà đầu tư nào. Chính vì lý do đó, không ai muốn mạo hiểm cho họ vay tiền. Cuối cùng, một doanh nhân nổi tiếng tên là Mark Cuban đã đồng ý bỏ tiền vào Box. Chẳng bao lâu, Box đã phát triển nhanh chóng và có hợp đồng với nhiều công ty lớn nhất ở Hoa Kỳ.
Giờ đây, Box đã phát triển rất nhiều và lợi nhuận cũng tăng theo, khiến Levie trở thành một triệu phú. Nhưng Levie nói rằng điều đó không làm anh ấy hứng thú. "Tôi chắc chắn không ham tiền." Nếu không thì anh ấy sẽ ăn trưa trong các quán burger. "Và tôi vẫn thích mì Ý đóng hộp. Tôi sẽ rất vui nếu được ăn nó mỗi ngày."
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)
Business (kinh doanh / doanh nghiệp)
1. money received by a business or person _____
2. a business person who takes risks _____
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
4. the money a business makes after paying its expenses _____
5. the person in charge of a large company _____
6. formal agreements to do business _____
7. people who support a business by lending it money _____
Vocabulary. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Từ vựng. Ghép các từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa bên dưới)
Business (kinh doanh / doanh nghiệp)
1. money received by a business or person _____
2. a business person who takes risks _____
3. money that a business or person needs for a particular purpose _____
4. the money a business makes after paying its expenses _____
5. the person in charge of a large company _____
6. formal agreements to do business _____
7. people who support a business by lending it money _____Câu 2:
Are these sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful. Levie's lifestyle has not changed very much.
Are these sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Aaron Levie lives in a luxury apartment.
2. Levie doesn't mind working long hours because he is really enthusiastic about the work.
3. Levie was a student when he co-founded the company Box.
4. Mark Cuban was the first businessman to invest in Box.
5. Since he became rich and successful. Levie's lifestyle has not changed very much.
Câu 3:
Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)
Listen and check your answers to exercise 4. (Nghe và kiểm tra đáp án ở bài tập 4)
Câu 4:
Read the text. Match sentences AD with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bạn)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới)
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú)
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ấy sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền như vậy)
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó)
Read the text. Match sentences AD with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you. (Đọc văn bản. Nối câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời ở bài tập 3 để giúp bạn)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea. (Trở lại năm 2005, lưu trữ đám mây là một ý tưởng khá mới)
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire. (Nếu bạn gặp anh ta, có lẽ bạn sẽ không nhận ra rằng anh ta là một triệu phú)
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money. (Hầu hết những người ở độ tuổi của anh ấy sẽ có lối sống xa hoa nếu họ có nhiều tiền như vậy)
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there. (Anh ấy chỉ đến những nhà hàng đắt tiền nếu một khách hàng quan trọng muốn dùng bữa ở đó)
Câu 5:
Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các khoảng trống trong văn bản. Chúng ngụ ý loại kết nối gì: tương phản, tương tự, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)
Câu 6:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo)
If you were a multi-millionaire, … (Nếu là một tỉ phú, …)
• would you live in a big house? (bạn có sống trong một căn nhà lớn không?)
• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)
• would you go on expensive holidays? (bạn có đi du lịch đắt tiến không?)
Speaking. Work in pairs. Ask and answer these questions. Give reasons for your answers and ask follow-up questions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn và đặt các câu hỏi tiếp theo)
If you were a multi-millionaire, … (Nếu là một tỉ phú, …)
• would you live in a big house? (bạn có sống trong một căn nhà lớn không?)
• would you work very long hours? (bạn có làm việc nhiều giờ không?)
• would you go on expensive holidays? (bạn có đi du lịch đắt tiến không?)
Câu 7:
Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)
Speaking. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh của Aaron Levie. Bạn nghĩ Aaron Levie điều hành loại hình công ty nào?)