Câu hỏi:
23/07/2024 489
Vẽ sơ đồ tóm tắt luật, niêm, vần, nhịp, đối của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt luật Đường.
Vẽ sơ đồ tóm tắt luật, niêm, vần, nhịp, đối của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt luật Đường.
Trả lời:
Yếu tố
Đặc điểm
Luật
Luật bằng trắc của thơ thất ngôn bát cú hoặc thơ tứ tuyệt luật Đường thường được tóm gọn bằng câu: “nhất – tam – ngũ bất luận, nhị – tứ - lục phân minh”, tức là các tiếng (âm tiết) thứ nhất, thư ba, thứ năm trong câu không cần sắp xếp theo đúng luật bằng/ trắc; còn các tiếng thứ hai, thứ tư, thứ sáu trong câu cần tuân theo luật bằng/ trắc rõ ràng. Nếu tiếng thứ hai của câu 1 là tiếng thanh bằng (thanh ngang hoặc thanh huyền) thì bài thơ được làm theo luật bằng. Nếu tiếng thứ hai của câu 1 là tiếng thanh trắc (các thanh sắc, hỏi, ngã, nặng) thì bài thơ được làm theo luật trắc.
Niêm
Thơ thất ngôn bát cú luật Đường quy định niêm luật như sau: câu 1 niêm với câu 8, câu 2 niêm với câu 3, câu 4 niêm với câu 5, câu 6 niêm với câu 7. Thơ tứ tuyệt luật Đường quy định câu 1 niêm với câu 4, câu 2 niêm với câu 3.
Vần
Cách gieo vần của thơ luật Đường là cả bài thơ chỉ hiệp theo một vần (còn gọi là độc vận), vần gieo ở cuối câu thơ đầu và cuối các câu chẵn (vần chân), vần được sử dụng thường là vần bằng.
Nhịp
Cách ngắt nhịp của câu thơ thất ngôn thường là 2/2/3.
Đối
Đối là đặt câu của sóng đôi sao cho ý và chữ trong hai câu ấy cân xứng với nhau. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường quy định câu thứ ba đối với câu thư tư, câu thứ năm đối với câu thứ sáu. Thơ tứ tuyệt luật Đường không có quy định đối cụ thể và khắt khe như thất ngôn bát cú luật Đường.
Yếu tố |
Đặc điểm |
Luật |
Luật bằng trắc của thơ thất ngôn bát cú hoặc thơ tứ tuyệt luật Đường thường được tóm gọn bằng câu: “nhất – tam – ngũ bất luận, nhị – tứ - lục phân minh”, tức là các tiếng (âm tiết) thứ nhất, thư ba, thứ năm trong câu không cần sắp xếp theo đúng luật bằng/ trắc; còn các tiếng thứ hai, thứ tư, thứ sáu trong câu cần tuân theo luật bằng/ trắc rõ ràng. Nếu tiếng thứ hai của câu 1 là tiếng thanh bằng (thanh ngang hoặc thanh huyền) thì bài thơ được làm theo luật bằng. Nếu tiếng thứ hai của câu 1 là tiếng thanh trắc (các thanh sắc, hỏi, ngã, nặng) thì bài thơ được làm theo luật trắc. |
Niêm |
Thơ thất ngôn bát cú luật Đường quy định niêm luật như sau: câu 1 niêm với câu 8, câu 2 niêm với câu 3, câu 4 niêm với câu 5, câu 6 niêm với câu 7. Thơ tứ tuyệt luật Đường quy định câu 1 niêm với câu 4, câu 2 niêm với câu 3. |
Vần |
Cách gieo vần của thơ luật Đường là cả bài thơ chỉ hiệp theo một vần (còn gọi là độc vận), vần gieo ở cuối câu thơ đầu và cuối các câu chẵn (vần chân), vần được sử dụng thường là vần bằng. |
Nhịp |
Cách ngắt nhịp của câu thơ thất ngôn thường là 2/2/3. |
Đối |
Đối là đặt câu của sóng đôi sao cho ý và chữ trong hai câu ấy cân xứng với nhau. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường quy định câu thứ ba đối với câu thư tư, câu thứ năm đối với câu thứ sáu. Thơ tứ tuyệt luật Đường không có quy định đối cụ thể và khắt khe như thất ngôn bát cú luật Đường. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
đ. Bài thơ được ngắt nhịp như thế nào? Nhận xét về cách ngắt nhịp đó.
Câu 3:
b. Bài thơ được làm theo luật bằng hay luật trắc? Làm rõ bài thơ đã tuân thủ quy định về luật, niêm, vần, đối của thể thơ thất ngôn bát cú luật Đường bằng cách điển vào bảng sau (làm vào vở):
Luật
Niêm
Vần
Đối
b. Bài thơ được làm theo luật bằng hay luật trắc? Làm rõ bài thơ đã tuân thủ quy định về luật, niêm, vần, đối của thể thơ thất ngôn bát cú luật Đường bằng cách điển vào bảng sau (làm vào vở):
Luật |
|
Niêm |
|
Vần |
|
Đối |
|
Câu 5:
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
THU VỊNH
Nguyễn Khuyến
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
(In trong Nguyễn Khuyến - Tác phẩm chọn lọc, Lại Văn Hùng
(giới thiệu và tuyển chọn), NXB Giáo dục, 2009)
a. Xác định bố cục của bài thơ.
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
THU VỊNH
Nguyễn Khuyến
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào?
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
(In trong Nguyễn Khuyến - Tác phẩm chọn lọc, Lại Văn Hùng
(giới thiệu và tuyển chọn), NXB Giáo dục, 2009)
a. Xác định bố cục của bài thơ.
Câu 9:
c. Chỉ ra bài thơ đã tuân thủ luật, niêm, vần, đối của thể thơ như thế nào (kẻ và hoàn thành bảng sau vào vở):
Luật
Niêm
Vần
Đối
c. Chỉ ra bài thơ đã tuân thủ luật, niêm, vần, đối của thể thơ như thế nào (kẻ và hoàn thành bảng sau vào vở):
Luật |
|
Niêm |
|
Vần |
|
Đối |
|
Câu 10:
c. Cảnh mùa thu được thể hiện ra sao qua sáu câu thơ đầu? Khung cảnh ấy góp phần thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của tác giả?
c. Cảnh mùa thu được thể hiện ra sao qua sáu câu thơ đầu? Khung cảnh ấy góp phần thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của tác giả?
Câu 11:
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
MỜI TRẦU
Hồ Xuân Hương
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
Này của Xuân mới quệt rồi.
Có phải duyên nhau thì thắm lại,
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
(In trong Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học xã hội, 2000)
a. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
MỜI TRẦU
Hồ Xuân Hương
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
Này của Xuân mới quệt rồi.
Có phải duyên nhau thì thắm lại,
Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
(In trong Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 14, NXB Khoa học xã hội, 2000)
a. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 12:
e. Em hiểu gì về hai câu thơ cuối? Theo em, cảm xúc của tác giả ở hai câu thơ này có sự thay đổi ra sao so với các câu thơ trên?
e. Em hiểu gì về hai câu thơ cuối? Theo em, cảm xúc của tác giả ở hai câu thơ này có sự thay đổi ra sao so với các câu thơ trên?
Câu 13:
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong các trường hợp sau và nêu tác dụng của biện pháp này:
a. Thuyền đậu thuyền đi hạ kín mui,
Lưa thưa mưa biển ẩm chân trời
Chiếc tàu chở đá về bến cảng
Khỏi lần màu mây tưởng đảo khơi.
(Huy Cận, Mưa xuân trên biển)
b. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
(Trần Tế Xương, Thương vợ)
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong các trường hợp sau và nêu tác dụng của biện pháp này:
a. Thuyền đậu thuyền đi hạ kín mui,
Lưa thưa mưa biển ẩm chân trời
Chiếc tàu chở đá về bến cảng
Khỏi lần màu mây tưởng đảo khơi.
(Huy Cận, Mưa xuân trên biển)
b. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
(Trần Tế Xương, Thương vợ)
Câu 14:
e. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện được tình cảm, cảm xúc của người viết?
e. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện được tình cảm, cảm xúc của người viết?
Câu 15:
c. Bài viết đã sử dụng kết hợp (những) yếu tố nào bên cạnh phương thức tự sự? Theo em, việc sử dụng kết hợp này đã mang lại hiệu quả gì cho bài viết?
c. Bài viết đã sử dụng kết hợp (những) yếu tố nào bên cạnh phương thức tự sự? Theo em, việc sử dụng kết hợp này đã mang lại hiệu quả gì cho bài viết?