Câu hỏi:
23/07/2024 3,914
Cho bảng số liệu sau:
Năm
1943
1983
2020
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)
14,3
6,8
10,3
Hãy
- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020.
- Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020.
Cho bảng số liệu sau:
Năm |
1943 |
1983 |
2020 |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
14,3 |
6,8 |
10,3 |
Hãy
- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020.
- Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Nhìn chung, diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 1943 - 2020 có xu hướng giảm (giảm 4 triệu ha). Cụ thể:
+ Giai đoạn 1943 - 1983: diện tích rừng tự nhiên nước ta giảm 7,5 triệu ha (hơn 50%). Từ 14,3 triệu ha (năm 1943) giảm xuống còn 6,8 triệu ha (năm 1983).
+ Giai đoạn 1983 - 2020: diện tích rừng tự nhiên nước ta có xu hướng tăng nhưng chậm (tăng 3,5 triệu ha). Từ 6,8 triệu ha (năm 1983) tăng lên 10,3 triệu ha (năm 2020).
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Nhìn chung, diện tích rừng tự nhiên nước ta giai đoạn 1943 - 2020 có xu hướng giảm (giảm 4 triệu ha). Cụ thể:
+ Giai đoạn 1943 - 1983: diện tích rừng tự nhiên nước ta giảm 7,5 triệu ha (hơn 50%). Từ 14,3 triệu ha (năm 1943) giảm xuống còn 6,8 triệu ha (năm 1983).
+ Giai đoạn 1983 - 2020: diện tích rừng tự nhiên nước ta có xu hướng tăng nhưng chậm (tăng 3,5 triệu ha). Từ 6,8 triệu ha (năm 1983) tăng lên 10,3 triệu ha (năm 2020).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 - 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam.
Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 - 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam.
Câu 2:
Các hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng
A. 1/2 diện tích lãnh thổ.
B. 1/3 diện tích lãnh thổ.
C. 1/4 diện tích lãnh thổ.
D. 1/5 diện tích lãnh thổ.
Các hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng
A. 1/2 diện tích lãnh thổ.
B. 1/3 diện tích lãnh thổ.
C. 1/4 diện tích lãnh thổ.
D. 1/5 diện tích lãnh thổ.
Câu 3:
Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm
A. hệ sinh thái rừng.
B. hệ sinh thái nước mặn.
C. hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản.
D. hệ sinh thái nước ngọt.
Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm
A. hệ sinh thái rừng.
B. hệ sinh thái nước mặn.
C. hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản.
D. hệ sinh thái nước ngọt.
Câu 4:
Hệ sinh thái nhân tạo không bao gồm
A. hệ sinh thái đồng ruộng.
B. đầm phá ven biển.
C. vùng chuyên canh.
D. rừng trồng.
Hệ sinh thái nhân tạo không bao gồm
A. hệ sinh thái đồng ruộng.
B. đầm phá ven biển.
C. vùng chuyên canh.
D. rừng trồng.
Câu 5:
Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm
A. rừng mưa nhiệt đới.
B. rừng cận nhiệt.
C. rừng ngập mặn.
D. trảng cỏ cây bụi.
Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm
A. rừng mưa nhiệt đới.
B. rừng cận nhiệt.
C. rừng ngập mặn.
D. trảng cỏ cây bụi.
Câu 6:
Chỉ ra các biện pháp giúp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam trong các ý dưới đây.
a) Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
b) Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.
c) Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.
d) Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
e) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
g) Rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai.
h) Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bắt thuỷ sản quá mức.
g) Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên.
Chỉ ra các biện pháp giúp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam trong các ý dưới đây.
a) Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
b) Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.
c) Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.
d) Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
e) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
g) Rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai.
h) Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bắt thuỷ sản quá mức.
g) Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên.
Câu 7:
Số loài sinh vật đã được xác định ở Việt Nam là hơn
A. 35 000 loài.
B. 40 000 loài.
C. 45 000 loài.
D. 50 000 loài.
Số loài sinh vật đã được xác định ở Việt Nam là hơn
A. 35 000 loài.
B. 40 000 loài.
C. 45 000 loài.
D. 50 000 loài.
Câu 8:
Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:
Kể tên các vườn quốc gia theo chiều từ bắc vào nam.
Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:
Kể tên các vườn quốc gia theo chiều từ bắc vào nam.
Câu 9:
Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:
Cho biết sự phân bố của các loài: khỉ, voi, hổ, sao la, bò biển.
Dựa vào hình 10.3 trang 142 SGK, hãy:
Cho biết sự phân bố của các loài: khỉ, voi, hổ, sao la, bò biển.
Câu 10:
Chứng minh tính đa dạng sinh học của Việt Nam bằng cách hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:
Chứng minh tính đa dạng sinh học của Việt Nam bằng cách hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:
Câu 11:
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về hiện trạng chấn thành toàn thân tin về hiệ suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.
ngập mặn tuyệt chủng cá thể thứ sinh
số lượng biển suy giảm nguyên sinh
Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
Biểu hiện:
- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã (1)………. nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ (2).. …… như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,….); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,...).
- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng (3)........................ bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng (4)…………. ; các hệ sinh thái rừng (5).................... , các hệ sinh thái (6)…………… cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.
- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng (7)....................... cộng với suy giảm (8).................. loài đã làm suy giảm nguồn gen.
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về hiện trạng chấn thành toàn thân tin về hiệ suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.
ngập mặn tuyệt chủng cá thể thứ sinh
số lượng biển suy giảm nguyên sinh
Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
Biểu hiện:
- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã (1)………. nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ (2).. …… như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,….); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,...).
- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng (3)........................ bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng (4)…………. ; các hệ sinh thái rừng (5).................... , các hệ sinh thái (6)…………… cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.
- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng (7)....................... cộng với suy giảm (8).................. loài đã làm suy giảm nguồn gen.
Câu 13:
Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước không bao gồm
A. hệ sinh thái vườn làng.
B. rừng ngập mặn.
C. đầm phá ven biển.
D. sông, hồ, ao, đầm.
Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước không bao gồm
A. hệ sinh thái vườn làng.
B. rừng ngập mặn.
C. đầm phá ven biển.
D. sông, hồ, ao, đầm.
Câu 14:
Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm sinh vật Việt Nam?
a) Do sự xâm nhập của các luồng sinh vật di cư từ nơi khác đến nên sinh vật nước ta phong phú và đa dạng.
b) Ở nước ta, các kiểu rừng cận nhiệt là phổ biến nhất, chiếm diện tích lớn nhất và được phân bố rộng khắp từ bắc xuống nam.
c) Phần lớn các loài thực vật và động vật ở nước ta có nguồn gốc nhiệt đới.
d) Các hệ sinh thái nhân tạo là do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác cho đời sống của mình.
e) Một số loài thực vật nhiệt đới ở nước ta là các loài cây thuộc họ Dầu, họ Dâu tằm, họ Dẻ, họ Thông,...
g) Sếu đầu đỏ hiện đang được bảo tồn ở Vườn quốc gia Phja Oắc - Phja Đén và Vườn quốc gia Tràm Chim.
Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm sinh vật Việt Nam?
a) Do sự xâm nhập của các luồng sinh vật di cư từ nơi khác đến nên sinh vật nước ta phong phú và đa dạng.
b) Ở nước ta, các kiểu rừng cận nhiệt là phổ biến nhất, chiếm diện tích lớn nhất và được phân bố rộng khắp từ bắc xuống nam.
c) Phần lớn các loài thực vật và động vật ở nước ta có nguồn gốc nhiệt đới.
d) Các hệ sinh thái nhân tạo là do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác cho đời sống của mình.
e) Một số loài thực vật nhiệt đới ở nước ta là các loài cây thuộc họ Dầu, họ Dâu tằm, họ Dẻ, họ Thông,...
g) Sếu đầu đỏ hiện đang được bảo tồn ở Vườn quốc gia Phja Oắc - Phja Đén và Vườn quốc gia Tràm Chim.