Câu hỏi:
17/07/2024 116
USE IT!
Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn)
USE IT!
Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng các Cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn)
Trả lời:
Học sinh A: Bạn muốn kiếm một số tiền để có thể mua một thứ gì đó hay ho. Hỏi học sinh B lời khuyên - anh ấy / cô ấy đã tiết kiệm tiền gần đây và mua một cây vợt tennis mới.
Học sinh B: Bạn đã tiết kiệm tiền và mua một cây vợt tennis mới. Học sinh A muốn biết cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. Cho học sinh A một số lời khuyên và hỏi anh ấy / cô ấy những gì anh ấy / cô ấy muốn mua.
Gợi ý:
A: That’s amazing. When did you buy this racket?
B: I bought it 2 days ago. Do you want to buy a something?
A: Yeah, but I haven’t got any money.
B: Well, it’s probably best to win a prize and save your money gradually.
A: I suppose so. But I don’t know how to find a competition to register for.
B: Well, you can ask our teacher for help.
A: That’s a good idea. I want to buy a new tennis racket.
B: Great!
Hướng dẫn dịch:
A: Thật tuyệt. Bạn mua cây vợt này khi nào?
B: Tôi đã mua nó cách đây 2 giờ. Bạn có muốn mua một cái gì đó?
A: Vâng, nhưng tôi không có tiền.
B: Chà, có lẽ tốt nhất là bạn nên giành được giải thưởng và tiết kiệm số tiền đã chiến đấu.
A: Tôi cho là vậy. Nhưng tôi không biết làm thế nào để tìm một cuộc thi để đăng ký.
B: Chà, bạn có thể nhờ giáo viên của chúng tôi giúp đỡ.
A: Đó là một ý kiến hay. Tôi muốn mua một cây vợt tennis mới.
B: Tuyệt vời!
Học sinh A: Bạn muốn kiếm một số tiền để có thể mua một thứ gì đó hay ho. Hỏi học sinh B lời khuyên - anh ấy / cô ấy đã tiết kiệm tiền gần đây và mua một cây vợt tennis mới.
Học sinh B: Bạn đã tiết kiệm tiền và mua một cây vợt tennis mới. Học sinh A muốn biết cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. Cho học sinh A một số lời khuyên và hỏi anh ấy / cô ấy những gì anh ấy / cô ấy muốn mua.
Gợi ý:
A: That’s amazing. When did you buy this racket?
B: I bought it 2 days ago. Do you want to buy a something?
A: Yeah, but I haven’t got any money.
B: Well, it’s probably best to win a prize and save your money gradually.
A: I suppose so. But I don’t know how to find a competition to register for.
B: Well, you can ask our teacher for help.
A: That’s a good idea. I want to buy a new tennis racket.
B: Great!
Hướng dẫn dịch:
A: Thật tuyệt. Bạn mua cây vợt này khi nào?
B: Tôi đã mua nó cách đây 2 giờ. Bạn có muốn mua một cái gì đó?
A: Vâng, nhưng tôi không có tiền.
B: Chà, có lẽ tốt nhất là bạn nên giành được giải thưởng và tiết kiệm số tiền đã chiến đấu.
A: Tôi cho là vậy. Nhưng tôi không biết làm thế nào để tìm một cuộc thi để đăng ký.
B: Chà, bạn có thể nhờ giáo viên của chúng tôi giúp đỡ.
A: Đó là một ý kiến hay. Tôi muốn mua một cây vợt tennis mới.
B: Tuyệt vời!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Kim muốn học gì?)
Kim: That's (1) awful / amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?
Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?
Kim: I love it, but I'm no good. I really want to learn to dance (2) salsa / guitar.
Joe: Yeah?
Kim: What's the best way to learn?
Joe: It's probably best to (3) leave / have lessons. I'm sure there are lots of salsa classes.
Kim: Yeah, but I haven't got any (4) money / time for lessons.
Joe: Well, you can watch videos on YouTube.
Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can't dance salsa alone!
Joe: Well, you can find a (5) teacher / friend to learn with you.
Kim: That's a good idea …
Joe: I'd like to learn salsa.
Kim: Really?
Joe: Yeah. It looks (6) fun/ weird.
Kim: Great!
Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Kim muốn học gì?)
Kim: That's (1) awful / amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?
Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?
Kim: I love it, but I'm no good. I really want to learn to dance (2) salsa / guitar.
Joe: Yeah?
Kim: What's the best way to learn?
Joe: It's probably best to (3) leave / have lessons. I'm sure there are lots of salsa classes.
Kim: Yeah, but I haven't got any (4) money / time for lessons.
Joe: Well, you can watch videos on YouTube.
Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can't dance salsa alone!
Joe: Well, you can find a (5) teacher / friend to learn with you.
Kim: That's a good idea …
Joe: I'd like to learn salsa.
Kim: Really?
Joe: Yeah. It looks (6) fun/ weird.
Kim: Great!
Câu 2:
Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ chính. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra)
Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các Cụm từ chính. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra)
Câu 3:
Work in pairs. Practise the dialogue (Làm việc theo cặp. Thực hành hội thoại)
Work in pairs. Practise the dialogue (Làm việc theo cặp. Thực hành hội thoại)
Câu 4:
Work in pairs. Look at ideas 1-5. Take turns giving and responding to advice for each situation (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1-5. Thay phiên nhau đưa ra và phản hồi lời khuyên cho từng tình huống)
Work in pairs. Look at ideas 1-5. Take turns giving and responding to advice for each situation (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1-5. Thay phiên nhau đưa ra và phản hồi lời khuyên cho từng tình huống)