Câu hỏi:
17/07/2024 303Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates).
Trả lời:
Các bước sử dụng thẻ Open – local để thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates):
Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Reaction Rates → Definition of reaction rate, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.
Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện theo hướng dẫn. Nhấp vào biểu tượng , giữ và kéo cho vào ống nghiệm, tương tự thêm tiếp vào ống nghiệm.
Bước 3: Nhấp chuột vào nút Play/Pause để thực hiện thí nghiệm. Trên bảng giấy kẻ (đồ thị) xuất hiện đường màu đỏ biểu diễn thể tích khí thoát ra theo thời gian. Sau khoảng 2 – 3 phút, sử dụng nút Play/Pause để dừng mô phỏng.
Bước 4: Ghi lại sự thay đổi thể tích và tính tốc độ của phản ứng. Giải thích.
- Thí nghiệm mô phỏng tốc độ phản ứng calcium carbonate và hydrochloric acid
Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Trục tung của đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 thoát ra (cm3), trục hoành biểu diễn thời gian phản ứng (giây). Dựa vào đồ thị ta thấy thể tích khí CO2 thoát ra tăng dần theo thời gian. Đến thời điểm đồ thị trở nên thẳng là khi phản ứng đã dừng.
- Tốc độ của phản ứng được tính như sau:
Tốc độ phản ứng = (lượng sản phẩm tạo thành)/(thời gian)
Từ đồ thị ta thấy, sau 20s thì thể tích khí thoát ra là 86,5 cm3.
⇒ Tốc độ phản ứng = = 4,325 cm3/s
Các bước sử dụng thẻ Open – local để thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates):
Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Reaction Rates → Definition of reaction rate, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.
Bước 2: Nhấp chuột vào Next page để thực hiện theo hướng dẫn. Nhấp vào biểu tượng , giữ và kéo cho vào ống nghiệm, tương tự thêm tiếp vào ống nghiệm.
Bước 3: Nhấp chuột vào nút Play/Pause để thực hiện thí nghiệm. Trên bảng giấy kẻ (đồ thị) xuất hiện đường màu đỏ biểu diễn thể tích khí thoát ra theo thời gian. Sau khoảng 2 – 3 phút, sử dụng nút Play/Pause để dừng mô phỏng.
Bước 4: Ghi lại sự thay đổi thể tích và tính tốc độ của phản ứng. Giải thích.
- Thí nghiệm mô phỏng tốc độ phản ứng calcium carbonate và hydrochloric acid
Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Trục tung của đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 thoát ra (cm3), trục hoành biểu diễn thời gian phản ứng (giây). Dựa vào đồ thị ta thấy thể tích khí CO2 thoát ra tăng dần theo thời gian. Đến thời điểm đồ thị trở nên thẳng là khi phản ứng đã dừng.
- Tốc độ của phản ứng được tính như sau:
Tốc độ phản ứng = (lượng sản phẩm tạo thành)/(thời gian)
Từ đồ thị ta thấy, sau 20s thì thể tích khí thoát ra là 86,5 cm3.
⇒ Tốc độ phản ứng = = 4,325 cm3/s
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sử dụng thẻ New để mô phỏng thí nghiệm copper(II) oxide tác dụng với 10 mL dung dịch hydrochloric acid 1 M.
Câu 2:
Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng “Temperature and rate”. Phân tích là lí giải kết quả của thí nghiệm.
Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng “Temperature and rate”. Phân tích là lí giải kết quả của thí nghiệm.
Câu 3:
Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH).
a) Ghi rõ các bước chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
b) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH).
a) Ghi rõ các bước chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
b) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
Câu 4:
Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (theo hình hướng dẫn sau). Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (theo hình hướng dẫn sau). Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
Câu 5:
Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm “Acid and base”. Phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm.
Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm “Acid and base”. Phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm.
Câu 6:
Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur dioxide từ sulfur và oxygen.
Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur dioxide từ sulfur và oxygen.
Câu 8:
Thực hành thí nghiệm “Hình dạng phân tử” bằng phần mềm PhET. Rút ra kết luận từ kết quả thu được.
Thực hành thí nghiệm “Hình dạng phân tử” bằng phần mềm PhET. Rút ra kết luận từ kết quả thu được.
Câu 9:
Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET.
a) Hiển thị các dung dịch dưới dạng phân tử hoặc đồ thị.
b) Thực hiện thí nghiệm với các dụng cụ khác nhau được cung cấp trong mô phỏng.
c) Ghi lại kết quả của thí nghiệm.
d) Nhận xét về giá trị pH của dung dịch acid – base.
Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET.
a) Hiển thị các dung dịch dưới dạng phân tử hoặc đồ thị.
b) Thực hiện thí nghiệm với các dụng cụ khác nhau được cung cấp trong mô phỏng.
c) Ghi lại kết quả của thí nghiệm.
d) Nhận xét về giá trị pH của dung dịch acid – base.
Câu 10:
Từ giao diện của phần mềm (Hình 9.1), nêu những thành phần chính của các vùng trên giao diện phần mềm. Kho các bài thí nghiệm (open – online hay open – local) có vai trò gì cho người sử dụng?
Từ giao diện của phần mềm (Hình 9.1), nêu những thành phần chính của các vùng trên giao diện phần mềm. Kho các bài thí nghiệm (open – online hay open – local) có vai trò gì cho người sử dụng?
Câu 11:
Từ kết quả thí nghiệm “Surface area and rate” (Hình 9.5), hãy cho biết:
a) Mục đích sử dụng các quả bóng có màu khác nhau trong thí nghiệm?
b) Tốc độ thoát khí ở ống nghiệm nào nhanh nhất, ở ống nghiệm nào chậm nhất?
c) Diện tích bề mặt ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
Từ kết quả thí nghiệm “Surface area and rate” (Hình 9.5), hãy cho biết:
a) Mục đích sử dụng các quả bóng có màu khác nhau trong thí nghiệm?
b) Tốc độ thoát khí ở ống nghiệm nào nhanh nhất, ở ống nghiệm nào chậm nhất?
c) Diện tích bề mặt ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
Câu 12:
Thí nghiệm hóa học có vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thức và phát triển năng lực trong dạy và học môn Hóa học. Khi thiếu phương tiện, điều kiện thí nghiệm không đảm bảo hay thí nghiệm quá độc hại, tốn kém hoặc mất nhiều thời gian, chúng ta có thể thực hiện thí nghiệm hóa học ảo trên máy tính.
Những phần mềm nào có thể hỗ trợ thí nghiệm ảo trong học tập hóa học? Thực hiện thí nghiệm hóa học ảo như thế nào?
Thí nghiệm hóa học có vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thức và phát triển năng lực trong dạy và học môn Hóa học. Khi thiếu phương tiện, điều kiện thí nghiệm không đảm bảo hay thí nghiệm quá độc hại, tốn kém hoặc mất nhiều thời gian, chúng ta có thể thực hiện thí nghiệm hóa học ảo trên máy tính.
Những phần mềm nào có thể hỗ trợ thí nghiệm ảo trong học tập hóa học? Thực hiện thí nghiệm hóa học ảo như thế nào?