Câu hỏi:

20/07/2024 127

Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là

A. Quan hệ vật chủ - vật ký sinh

B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm

C. Quan hệ cộng sinh

D. Quan hệ hội sinh

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là hội sinh. 

A: Quan hệ vật chủ - vật ký sinh: + -

B: Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 0 –

C: Quan hệ cộng sinh: ++

Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt đen. Cho phép lai P: ABabXDXd×AbaBXdY. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hoán vị gen xảy ra hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1). Tần số hoán vị gen trên là 20%.

(2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%.

(3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42.

(4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1

Xem đáp án » 20/07/2024 420

Câu 2:

Ở một loài động vật, xét NST giới tính X có chứa gen 1 có 2 alen khác nhau. Tại vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen. Trên nhiễm sắc thể thường số 7, xét gen 4 có 4 alen. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2850.

(2). Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 732.

(3). Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 396.

(4). Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể này là 561600

Xem đáp án » 22/07/2024 246

Câu 3:

Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lại cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là

Xem đáp án » 19/07/2024 225

Câu 4:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do tác động cộng gộp của 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Sự có mặt của mỗi alen trội đều làm tăng chiều cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Ở thế hệ P, cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1, cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 1984 cây. Theo lý thuyết, khi nói về thế hệ F2, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 19/07/2024 207

Câu 5:

Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.

(2). Tần số hoán vị gen 20%.

(3). Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.

(4). Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%.

Xem đáp án » 21/07/2024 195

Câu 6:

Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n - 1).

(1). Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%.

(2). Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126.

(3). Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4.

(4). Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng?

Xem đáp án » 19/07/2024 182

Câu 7:

Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen ABab cho tỉ lệ các loại giao tử là

Xem đáp án » 23/07/2024 178

Câu 8:

Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Xem đáp án » 19/07/2024 168

Câu 9:

Đột biến gen là những biến đổi như thế nào?

Xem đáp án » 19/07/2024 168

Câu 10:

Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa?

Xem đáp án » 19/07/2024 166

Câu 11:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là bao nhiêu?

Xem đáp án » 19/07/2024 158

Câu 12:

Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?

Xem đáp án » 19/07/2024 158

Câu 13:

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

Xem đáp án » 21/07/2024 149

Câu 14:

Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?

Xem đáp án » 21/07/2024 149

Câu 15:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Thực hiện phép lai P:ABab×AbaB, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.

(2). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19.

(3). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/28.

(4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là 15/28

Xem đáp án » 19/07/2024 140

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »