Câu hỏi:
22/07/2024 144
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa ( (chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)
(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tác động của 5 nhân tố tiến hóa ( (chọn lọc tự nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên)
(1) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Chỉ có 4 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
(4) Chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2
Trả lời:
Đáp án C
(1) Đúng vì chỉ có 4 nhân tố làm nghèo vốn gen là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và có thể là di gen.
(2) Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Sai vì có 2 nhân tố có thể làm phong phú vốn gen quần thể là đột biến dị - nhập gen.
(4) Đúng vì chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.
(1) Đúng vì chỉ có 4 nhân tố làm nghèo vốn gen là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và có thể là di gen.
(2) Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Sai vì có 2 nhân tố có thể làm phong phú vốn gen quần thể là đột biến dị - nhập gen.
(4) Đúng vì chỉ có 1 nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Xác suất tạo 2 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Alen a là alen đột biến. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 20% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh và các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.
(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.
(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%
(1)Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 4: 8: 4: 1: 1.
(2)Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
(3)Ở F1 có 5 kiểu gen của thể đột biến.
(4)Thể đột biến ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 25%
Câu 3:
Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.
II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là
IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và
Hình 3 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng tỉ lệ đực: cái là 1:2 và không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Quần thể I và II đang cân bằng di truyền.
II. Tần số alen a ở quần thể I là 0,7.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con đực F1 có kiểu gen dị hợp là
IV. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1, xác suất sinh được 1 con cái F1 có lông đen lần lượt là và
Câu 4:
Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2?
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.
I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gen quy định.
II. Có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Có 7 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Khoảng cách giữa 2 gen trên khoảng 25 cm.
Câu 5:
Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Ở một loài thực vật, kiểu gen BB quy định hoa màu đỏ; kiểu gen Bb quy định hoa màu hồng; kiểu gen bb quy định hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P) là: 0,2BB: 0,8Bb. Cho (P) tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
Câu 6:
Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:
Axit amin
Met
Cys
Glu
Ile
Gly
Thr
Codon
5’AUG3’
5’UGX3’
5’UGU3’
5’GAA3’
5’GAG3’
5’AUA3’
5’AUX3’
5’GGA3’
5’GGG3’
5’AXA3’
5’AXG3’
Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:
5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly – Gly – Cys – Ile.
II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi polypepide bị ngắn đi.
III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi polypeptide.
IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.
Cho một số codon và amino acid tương ứng trong bảng sau:
Axit amin |
Met |
Cys |
Glu |
Ile |
Gly |
Thr |
Codon |
5’AUG3’ |
5’UGX3’ 5’UGU3’ |
5’GAA3’ 5’GAG3’ |
5’AUA3’ 5’AUX3’ |
5’GGA3’ 5’GGG3’ |
5’AXA3’ 5’AXG3’ |
Một gene mã hóa protein có trình một đoạn mạch bổ sung với mạch gốc như sau:
5’ATG AXG GGX GGG TGX ATT…3’
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi mARN của gene dịch mã, các tARN mang amino acid vào ribosome theo trình tự Met – Thr – Gly – Gly – Cys – Ile.
II. Nếu gene xảy ra đột biến điểm tại các triplet đang quan tâm, chỉ có 1 triplet có khả năng đột biến làm chuỗi polypepide bị ngắn đi.
III. Đột biến điểm xảy ra ở triplet thứ 3 hoặc thứ 4 đều có thể khiến Gly bị thay thế bởi Glu trong chuỗi polypeptide.
IV. Đột biến điểm dạng G – X thay bằng X – G sẽ không xảy ra ở triplet mở đầu.
Câu 7:
Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?
Ở 1 loài thực vật, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. Cho biết các gen nằm trên NST thường, một gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu quy luật di truyền thõa mãn trường hợp trên ?
Câu 8:
Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.
(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.
(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó có cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B thì quy định màu đỏ và các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Khi kiểu gen không có alen lặn thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu mắt.
(2) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì có 30 con đực mắt đỏ.
(3) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXbXb, thu được F1 có 40 con đực mắt trắng thì sẽ có 30 con cái mắt trắng.
(4) Thực hiện phép lai ♂AaXBY x AaXBXb, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 5 con cái mắt đỏ: 2 con đực mắt đỏ: 2 con cái mắt trắng: 5 con đực mắt trắng.
Câu 9:
Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
Câu 11:
Trong một quần thể cây ngô xuất hiện alen lạ làm cho tính trạng hình dạng quả có thêm kiểu hình mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau:
1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.
Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?
1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di - nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.
Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ?
Câu 12:
Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?
Lai tế bào xôma của cây có kiểu gen Bb với tế bào xôma của cây có kiểu gen Dd, có thể tạo được tế bào lai có kiểu gen nào sau đây?
Câu 13:
Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:
Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một cặp gen có 2 alen quy định. Khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa trắng, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ hoa màu trắng dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa đỏ F2 sẽ là:
Câu 14:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15:
Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm
II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã cạnh tranh gay gắt.
III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.
Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điên (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand. Phân tích hình và cho biết trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Đây là kiểu phân bố theo nhóm
II. Kiểu phân bố này giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Kiểu phân bố này thường gặp khi các cá thể trong quần xã cạnh tranh gay gắt.
III. Với kiểu phân bố này các cá thể sẽ hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi môi trường.