Câu hỏi:
20/07/2024 123Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể ?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D.Di- nhập gen
Trả lời:
Giao phối không ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng kiểu en đồng hợp và giảm kiểu gen dị hợp trong quần thể nhưng không làm thay đổi tần số alen trong quần thể
Đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen , F2 thu được như sau:
- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm : 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn.
- Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là :
Câu 2:
Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen I0 quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alenIO; các alen IAvà alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB, nhóm máu chắc chăn không phải của bố cậu con trai trên là
Câu 3:
Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 4:
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
Câu 5:
Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
Câu 6:
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất ?
Câu 7:
Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng . Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 x Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là:
Câu 9:
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
- Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY.
- Giới cái: 0,4XAXA : 0,4XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
Câu 11:
Ở một loai thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường , trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản . Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là
Câu 13:
Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số loại adenine chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanine chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
Câu 14:
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000hA. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể Chim Cồng Cộc; năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất-nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng ?
Câu 15:
Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên NST thường, trong đó alen A quy định hạt đen,alen a1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1>A. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là: