Câu hỏi:
17/07/2024 132Trên một tờ giấy vẽ 2 vạch cách nhau 1mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy 2 vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt tới tờ giấy. Biết năng suất phân li của mắt người này là 3.10-4 rad.
A. 3,33m
B. 3m
C. 33cm
D. 0,33m
Trả lời:
Đáp án: A
HD Giải:
Góc trông vật của mắt:
Khi mắt thấy 2 vạch đó trên một đường thẳng thì αmin.
Ta có
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5cm. Khả năng điều tiết của mắt giảm theo độ tuổi. So với lúc mắt không điều tiết thì khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ mắt tăng thêm một lượng với n là số tuổi tính theo đơn vị năm. Tính độ tụ tối đa của mắt bình thường ở tuổi 17 và khoảng cực cận của mắt ở độ tuổi đó.
Câu 2:
Vật AB = 2cm đặt thẳng góc với trục chính thấu kính hội tụ cách thấu kính 40cm, tiêu cự thấu kính là 20cm. Qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh :
Câu 3:
Một người cận thị nhìn rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5cm đến 51cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để người này có thể nhìn vật ở vô cùng mà không phải điều tiết, biết kính đeo cách mắt 1cm.
Câu 4:
Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 25cm. Coi kính đeo sát mắt. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
Câu 5:
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Câu 6:
Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt điều tiết để nhìn vật cách mắt 20cm.
Câu 7:
Một người mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ 14mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm khoảng cực cận của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa.
Câu 8:
Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mạc 1,6cm. Xác định độ tụ của mắt khi mắt không điều tiết.
Câu 9:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25cm đặt cách thấu kính 25cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
Câu 10:
Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
Câu 11:
Một người có tật phải đeo kính có độ tụ -2dp. Khi đeo kính người này nhìn rõ các vật ở xa vô cùng không phải điều tiết và đọc được trang sách cách mắt gần nhất 26cm. Coi kính đeo cách mắt 1cm. Xác định khoảnh nhìn rõ của mắt khi không đeo kính.
Câu 12:
Một người có mắt bình thường nhìn thấy các vật ở rất xa mà không điều tiết. Khoảng cực cận của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Câu 13:
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 15cm. Tiêu cự thấu kính là:
Câu 14:
Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40cm. Nếu người ấy đeo kính có độ tụ +1dp thì sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 15:
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm thì cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là: