Câu hỏi:
18/07/2024 191
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P
♀ Cá mắt đen ♂ Cá mắt đỏ
Cá mắt đỏ x 3 Cá mắt đen
F1
100% Cá ♂, ♀ mắt đen
100% Cá ♂, ♀ mắt đen
F2
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
P |
♀ Cá mắt đen ♂ Cá mắt đỏ |
Cá mắt đỏ x 3 Cá mắt đen |
F1 |
100% Cá ♂, ♀ mắt đen |
100% Cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 |
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
Trả lời:
Ta thấy F1 toàn mắt đen => mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau => gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- mắt đen; a- mắt đỏ.
P: AA x aa => F1: Aa (mắt đen)
F1 x F1: Aa x Aa => F2: 1AA:2Aa:laa
Xét các đáp án:
A đúng.
B đúng.
C sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA).
D đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa.
Chọn C.
Ta thấy F1 toàn mắt đen => mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng.
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau => gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- mắt đen; a- mắt đỏ.
P: AA x aa => F1: Aa (mắt đen)
F1 x F1: Aa x Aa => F2: 1AA:2Aa:laa
Xét các đáp án:
A đúng.
B đúng.
C sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA).
D đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa.
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
Câu 2:
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 3:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Câu 4:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
Câu 5:
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 6:
Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?
Câu 7:
Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?
Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?
Câu 8:
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1?
Câu 9:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
Câu 10:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen.
(2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
Câu 11:
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa x cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Câu 12:
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
Câu 13:
Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin
Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin
Câu 14:
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST.
(5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST.
Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
Câu 15:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính