Câu hỏi:
18/07/2024 71
Tín dụng là...
□ a. niềm tin cho vay tiền giữa người vay và người cho vay.
□ B. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người cho vay.
□ c. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
□ d. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng là...
□ a. niềm tin cho vay tiền giữa người vay và người cho vay.
□ B. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người cho vay.
□ c. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
□ d. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Đáp án đúng là: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Anh, nhận định tín dụng thực chất là mối quan hệ vay mượn tài sản không cần hoàn trả lãi mà chỉ cần trao đổi uy tín cá nhân là được.
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Anh, nhận định tín dụng thực chất là mối quan hệ vay mượn tài sản không cần hoàn trả lãi mà chỉ cần trao đổi uy tín cá nhân là được.
Câu 2:
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Anh M vay trả góp ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng và lãi suất 1,05 %/ tháng. Trong vòng 2 năm thì mỗi tháng anh M phải trả số tiền là bao nhiêu?
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Anh M vay trả góp ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng và lãi suất 1,05 %/ tháng. Trong vòng 2 năm thì mỗi tháng anh M phải trả số tiền là bao nhiêu?
Câu 3:
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Doanh nghiệp X được ngân hàng cho vay gói 500 triệu trong 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Đến hạn thanh toán tín dụng, doanh nghiệp X phải trả khoản vay là bao nhiêu tiền cho ngân hàng?
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Doanh nghiệp X được ngân hàng cho vay gói 500 triệu trong 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Đến hạn thanh toán tín dụng, doanh nghiệp X phải trả khoản vay là bao nhiêu tiền cho ngân hàng?
Câu 4:
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Ông K vay thế chấp ngân hàng số tiền 1 tỉ đồng để mở cửa hàng kinh doanh với mức lãi suất 8,9 %/năm. Ông K cam kết trả trong 1 năm. Đến hạn trả lãi, ông K phải trả số tiền bao nhiêu?
Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong tình huống sau:
Ông K vay thế chấp ngân hàng số tiền 1 tỉ đồng để mở cửa hàng kinh doanh với mức lãi suất 8,9 %/năm. Ông K cam kết trả trong 1 năm. Đến hạn trả lãi, ông K phải trả số tiền bao nhiêu?
Câu 5:
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Chị T cho rằng tín dụng không phải là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì đây là mối quan hệ đi vay - cho vay.
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Chị T cho rằng tín dụng không phải là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì đây là mối quan hệ đi vay - cho vay.
Câu 6:
Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
□ a. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
□ b. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
□ c. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
□ d. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
□ a. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
□ b. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
□ c. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
□ d. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Câu 7:
Ngân hàng X cung cấp cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe gắn máy với trị giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng, khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hằng tháng với lãi suất 1,2 %/tháng trong vòng 1 năm.
- Xác định chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên.
Ngân hàng X cung cấp cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe gắn máy với trị giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng, khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hằng tháng với lãi suất 1,2 %/tháng trong vòng 1 năm.
- Xác định chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên.
Câu 8:
Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
□ a. Tính lãi suất cho vay
□ b. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
□ c. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
□ d. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
□ a. Tính lãi suất cho vay
□ b. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
□ c. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
□ d. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Câu 10:
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Bà P chia sẻ rằng việc sử dụng tín dụng có rủi ro rất cao vì bền đi vay có thể trốn nợ bất cứ lúc nào và bền cho vay không thể kiểm soát được.
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Bà P chia sẻ rằng việc sử dụng tín dụng có rủi ro rất cao vì bền đi vay có thể trốn nợ bất cứ lúc nào và bền cho vay không thể kiểm soát được.
Câu 11:
Người đi vay có nghĩa vụ gì trong mối quan hệ tín dụng?
□ a. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ.
□ b. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chỉ cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay.
□ c. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ.
□ d. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi.
Người đi vay có nghĩa vụ gì trong mối quan hệ tín dụng?
□ a. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ.
□ b. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chỉ cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay.
□ c. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ.
□ d. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi.
Câu 12:
Những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
□ a. Các ngân hàng thương mại
□ b. Kho bạc
□ c. Chi cục thuế
□ d. Tiệm cầm đồ
Những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
□ a. Các ngân hàng thương mại
□ b. Kho bạc
□ c. Chi cục thuế
□ d. Tiệm cầm đồ
Câu 13:
Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
□ a. 0,67 %/tháng
□ b. 0,62 %/tháng
□ c. 1,65 %/tháng
□ d. 1,69 %/tháng
Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
□ a. 0,67 %/tháng
□ b. 0,62 %/tháng
□ c. 1,65 %/tháng
□ d. 1,69 %/tháng
Câu 14:
Đặc điểm nào của tín dụng được mô tả trong trường hợp sau: Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng anh B văn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
□ a. Tính thời hạn
□ b. Tính rủi ro
□ c. Tính tín nhiệm
□ d. Tính may rủi
Đặc điểm nào của tín dụng được mô tả trong trường hợp sau: Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng anh B văn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
□ a. Tính thời hạn
□ b. Tính rủi ro
□ c. Tính tín nhiệm
□ d. Tính may rủi
Câu 15:
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Ông D cho rằng không có sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng vì tất cả chi phí phải trả đã được bao gồm trong sản phẩm được mua
Em có đồng tình với quan điểm dưới đây không? Vì sao?
Ông D cho rằng không có sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng vì tất cả chi phí phải trả đã được bao gồm trong sản phẩm được mua