Câu hỏi:
18/07/2024 197Tìm phát biểu sai
A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
B. Tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch.
C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện.
D. Điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó
Trả lời:
Đáp án D
Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.
Lưu ý: Trong công thức , ta thường lầm tưởng C là đại lượng phụ thuộc vào Q, phụ thuộc vào U. Nhưng thực tế C KHÔNG phụ thuộc vào Q và U.
Nhưng Q = C.U, do đó điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là . Hiệu điện thế U là:
Câu 2:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:
Câu 3:
Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
Câu 4:
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: (μF), (μF), (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Câu 5:
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Câu 6:
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V), tụ điện 2 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là:
Câu 7:
Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
Câu 8:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
Câu 9:
Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
Câu 11:
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện
Câu 12:
Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là . Điện tích của tụ điện là:
Câu 13:
Hai tụ điện có điện dung (μF), (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:
Câu 14:
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V), tụ điện 2 có điện dung (μF) tích điện đến hiệu điện thế (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
Câu 15:
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: (μF), (μF), (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là: