Câu hỏi:
22/07/2024 72
Tìm hiểu thông tin một số bệnh lí nhiễm trùng thần kinh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi như viêm não Nhật Bản, viêm màng não,... qua sách báo, internet,... rồi hoàn thành bảng sau:
Tên bệnh
Triệu chứng
và hậu quả
Con đường
lây truyền
Cách
phòng tránh
Tìm hiểu thông tin một số bệnh lí nhiễm trùng thần kinh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi như viêm não Nhật Bản, viêm màng não,... qua sách báo, internet,... rồi hoàn thành bảng sau:
Tên bệnh |
Triệu chứng và hậu quả |
Con đường lây truyền |
Cách phòng tránh |
|
|
|
|
Trả lời:
Tên bệnh
Triệu chứng
và hậu quả
Con đường
lây truyền
Cách
phòng tránh
Viêm não Nhật Bản
Triệu chứng: sốt cao, co giật, hôn mê.
Hậu quả: gây tổn thương các tế bào thần kinh dẫn đến di chứng như động kinh, giảm học lực, liệt,… hoặc dẫn đến các biến chứng như viêm phế quản, viêm phổi, viêm thận, rối loạn chuyển hoá,… thậm chí tử vong.
Lây truyền qua muỗi Culex đốt (muỗi ruộng).
Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ (định kì dọn dẹp nhà cửa, loại bỏ các ổ bọ gậy,…), thực hiện các biện pháp để phòng tránh muỗi đốt (cho trẻ ngủ màn,…), tiêm vaccine đầy đủ.
Viêm màng não
Triệu chứng: Sốt, đau đầu, cứng gáy, sợ ánh sáng, buồn nôn, lơ mơ, lú lẫn, hôn mê cấp tính,… Đối với trẻ sơ sinh, dấu hiệu ban đầu thường không đặc hiệu và rất khó phân biệt với các bệnh nhiễm trùng khác. Người bệnh có thể sốt hoặc không sốt, đi kèm một trong các triệu chứng trên. Một số biểu hiện thần kinh hay gặp là ngủ li bì, thóp phồng, co giật.
Hậu quả: Tê liệt chân tay, động kinh, điếc, mù, phù não, hôn mê, thậm chí tử vong.
Thường lây truyền qua đường hô hấp, khi người lành tiếp xúc và hít phải giọt bắn từ người bệnh mang theo mầm bệnh.
Rửa tay đúng cách trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; ăn chín, uống sôi; luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; không nên uống rượu, bia, hút thuốc lá; không nên tiếp xúc với người bị viêm màng não; tiêm vaccine;…
Tên bệnh |
Triệu chứng và hậu quả |
Con đường lây truyền |
Cách phòng tránh |
Viêm não Nhật Bản |
Triệu chứng: sốt cao, co giật, hôn mê. Hậu quả: gây tổn thương các tế bào thần kinh dẫn đến di chứng như động kinh, giảm học lực, liệt,… hoặc dẫn đến các biến chứng như viêm phế quản, viêm phổi, viêm thận, rối loạn chuyển hoá,… thậm chí tử vong. |
Lây truyền qua muỗi Culex đốt (muỗi ruộng). |
Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ (định kì dọn dẹp nhà cửa, loại bỏ các ổ bọ gậy,…), thực hiện các biện pháp để phòng tránh muỗi đốt (cho trẻ ngủ màn,…), tiêm vaccine đầy đủ. |
Viêm màng não |
Triệu chứng: Sốt, đau đầu, cứng gáy, sợ ánh sáng, buồn nôn, lơ mơ, lú lẫn, hôn mê cấp tính,… Đối với trẻ sơ sinh, dấu hiệu ban đầu thường không đặc hiệu và rất khó phân biệt với các bệnh nhiễm trùng khác. Người bệnh có thể sốt hoặc không sốt, đi kèm một trong các triệu chứng trên. Một số biểu hiện thần kinh hay gặp là ngủ li bì, thóp phồng, co giật. Hậu quả: Tê liệt chân tay, động kinh, điếc, mù, phù não, hôn mê, thậm chí tử vong. |
Thường lây truyền qua đường hô hấp, khi người lành tiếp xúc và hít phải giọt bắn từ người bệnh mang theo mầm bệnh. |
Rửa tay đúng cách trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; ăn chín, uống sôi; luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; không nên uống rượu, bia, hút thuốc lá; không nên tiếp xúc với người bị viêm màng não; tiêm vaccine;… |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và mọi người xung quanh?
Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và mọi người xung quanh?
Câu 2:
Thiết kế poster tuyên truyền cho mọi người cách chăm sóc, bảo vệ đôi mắt.
Thiết kế poster tuyên truyền cho mọi người cách chăm sóc, bảo vệ đôi mắt.
Câu 3:
Đọc thông tin mục II.2 và quan sát Hình 16.7 SGK KHTN 8, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Sơ đồ hoá quá trình thu nhận âm thanh của tai.
2. Giải thích vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng.
Đọc thông tin mục II.2 và quan sát Hình 16.7 SGK KHTN 8, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Sơ đồ hoá quá trình thu nhận âm thanh của tai.
2. Giải thích vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng.
Câu 5:
Liên hệ kiến thức truyền ánh sáng, giải thích quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt trong Hình 37.4 SGK KHTN 8.
Câu 6:
Dựa vào thông tin mục II.2b SGK KHTN 8, em hãy nêu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình.
Dựa vào thông tin mục II.2b SGK KHTN 8, em hãy nêu cách phòng chống bệnh viêm tai giữa, ù tai để bảo vệ bản thân và gia đình.
Câu 7:
Kết quả tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học:
Bảng 37.1.
Tên bệnh
Số người mắc
Nguyên nhân
Biện pháp phòng chống
Kết quả tìm hiểu các bệnh và tật về mắt trong trường học:
Bảng 37.1.
Tên bệnh |
Số người mắc |
Nguyên nhân |
Biện pháp phòng chống |
|
|
|
|
Câu 8:
Đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát Hình 37.1 SGK KHTN 8, trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận.
Đọc thông tin mục I.1, kết hợp quan sát Hình 37.1 SGK KHTN 8, trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh; nêu vị trí của mỗi bộ phận.
Câu 9:
Nêu quan điểm của em về ý kiến: “Nghiện game online gây hại cho hệ thần kinh và các giác quan”.
Nêu quan điểm của em về ý kiến: “Nghiện game online gây hại cho hệ thần kinh và các giác quan”.
Câu 10:
Quan sát Hình 37.5 SGK KHTN 8, xác định mắt bình thường và mắt mắc các tật trong hình.
- Hình a)
- Hình b)
- Hình c)
- Hình d)
Quan sát Hình 37.5 SGK KHTN 8, xác định mắt bình thường và mắt mắc các tật trong hình.
- Hình a)
- Hình b)
- Hình c)
- Hình d)
Câu 11:
Đọc thông tin mục II.1 và quan sát Hình 37.3 SGK KHTN 8, kể tên các bộ phận của mắt.
Đọc thông tin mục II.1 và quan sát Hình 37.3 SGK KHTN 8, kể tên các bộ phận của mắt.
Câu 12:
Để bảo vệ hệ thần kinh, cần có chế độ ăn uống, lao động, học tập, sinh hoạt như thế nào? Trả lời câu hỏi trên bằng cách hoàn thành bảng sau:
Chế độ ăn uống
Chế độ học tập, lao động
Chế độ sinh hoạt
Để bảo vệ hệ thần kinh, cần có chế độ ăn uống, lao động, học tập, sinh hoạt như thế nào? Trả lời câu hỏi trên bằng cách hoàn thành bảng sau:
Chế độ ăn uống |
Chế độ học tập, lao động |
Chế độ sinh hoạt |
|
|
|
Câu 13:
Nhiều người có thói quen đeo tai nghe để nghe nhạc với âm lượng lớn trong gian dài, thậm chí cả khi đi ngủ. Đây là thói quen rất có hại. Bằng những kiến thức đã học, em hãy giải thích cho mọi người hiểu những tác hại của việc làm trên.
Nhiều người có thói quen đeo tai nghe để nghe nhạc với âm lượng lớn trong gian dài, thậm chí cả khi đi ngủ. Đây là thói quen rất có hại. Bằng những kiến thức đã học, em hãy giải thích cho mọi người hiểu những tác hại của việc làm trên.