Câu hỏi:
20/07/2024 88Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Trả lời:
Chọn A
Trong các phát biểu trên. Chỉ có phát biểu B không đúng vì chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc kiểu hình từ đó chọn lọc kiểu gen có lợi. Còn đột biến mới làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
Câu 2:
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?
I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.
III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.
IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12
Câu 3:
Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
Câu 4:
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
III. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong những thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
Câu 5:
Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :
10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;
8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;
1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết vói giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.
III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
IV. Gà trống F1 có kiểu gen hoặc
Câu 6:
Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng :
Câu 8:
Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (P) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (Fl) là
Câu 10:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây cho số kiểu hình ở đời sau ít nhất
Câu 11:
Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi rạo ra một số phân tử ADN mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Số lần nhân đôi của phân tử ADN trên là.
Câu 12:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
II. Tỉ lệ con cỏ kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 14:
Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
Câu 15:
Cho các đặc điểm sau:
I. Xuất hiện có hướng và có tần số thấp.
II. Luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
III. Luôn di truyền cho thế hệ sau.
IV. Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm thuộc về đột biến gen?