Câu hỏi:
22/07/2024 243Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây X có bộ NST 2n = 4
B. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST (n+1).
D. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST
Trả lời:
Ta thấy ở hình trên có các NST đơn đang phân li về 2 cực đây là kì sau kì giữa có 4 NST kép nhưng chỉ thuộc 3 cặp NST:
NST 1: AB/AB
NST 2: De/De
NST 3: mN/mN
NST 4: Mn/Mn
Trong đó NST 3, NST 4 thuộc cùng 1 cặp tương đồng.
→ 2n = 6
Đây là kì sau của GP II, ở kì giữa 1 có sự không phân li của cặp NST kép mN/mN - Mn/Mn.
A sai, cây X là 2n = 3
B sai, đây là kì sau của GP II.
C đúng.
D sai, có sự không phân li của 1 cặp NST ở GP I
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen (cây P) giao phấn với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây cao, hoa đỏ : 37,5% cây thấp, hoa trắng : 12,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ. Biết không có đột biến mới. Cho cây P tự thụ phấn. Theo lý thuyết, ở đời F1, số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
Câu 2:
Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau:
Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit xảy ra ở giữa gen làm cho axit amin Gly (trong chuỗi pôlipeptit do alen B quy định) được thay bằng axit amin Arg (trong pôlipeptit do alen b quy định). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 3:
Nhiều loài ruồi Drosophila sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi?
Câu 4:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, các hợp tử đều có sức sống bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1?
Câu 5:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb. Alen B có nuclêôtit loại A là 320; alen b có số nuclêôtit loại A là 640. Một tế bào có tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280. Theo lý thuyết, kiểu gen của tế bào trên có thể được tạo ra bằng bao nhiêu cơ chế sau đây?
I. Nguyên phân. II. Đột biến tự đa bội lẻ.
III. Đột biến tự đa bội chẵn. IV. Đột biến lệch bội
Câu 6:
Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế
Câu 7:
Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình lặn?
Câu 8:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST?
Câu 9:
Trong trường hợp tương tác gen không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định ?
Câu 10:
Phả hệ ở hình 2 mà là sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; bệnh M do 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
II. Người số 6 và người số 13 có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị một bệnh của cặp 12 - 13 là 1/4.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 - 13 là 1/48
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli là sai?
Câu 12:
Một cơ thể có kiểu gen Ab/ab giảm phân bình thường. Loại giao tử Ab được tạo ra với tỉ lệ
Câu 13:
Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Câu 15:
Một cơ thể sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABbddXEYE giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
II. Loại giao tử chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
III. Có 2 loại giao tử mang 2 alen trội.
IV. Cặp NST giới tính luôn cho 2 loại giao tử