Câu hỏi:
21/07/2024 124Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với
A. vi sinh vật và động vật
B. thực vật và vi sinh vật
C. thực vật và động vật
D. thực vật, vi sinh vật và động vật
Trả lời:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với thực vật và vi sinh vật, ít áp dụng ở động vật vì thường ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức sống của thể đột biến.
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ 1 ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
Câu 3:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen quần thể?
Câu 5:
Trong môi trường sống của cây lúa, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Câu 6:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong hai alen của 1 gen quy định. Gen quy định nhóm máu ABO gồm 3 alen là IA, IB, IOnằm trên NST thường khác, người có kiểu gen IAIA hoặc IAIOcó nhóm máu A; kiểu gen IBIBhoặc IBIOcó nhóm máu B; kiểu gen IAIBcó nhóm máu AB; kiểu gen IOIOcó nhóm máu O. Biết rằng không xảy ra đột biển ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Theo lí thuyết, xác suất đứa con trai của cặp vợ chồng ở thế hệ III không mang alen bệnh và dị hợp về gen quy định nhóm máu là bao nhiêu?
Câu 7:
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Câu 8:
Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ × Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 × F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lý thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
Câu 9:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen mang thông tin quy định 5 axit amin có trình tự như sau:
Đoạn mạch gốc 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc 4 6 12 13
Biết rằng các côđon mã hóa: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định axit amin Xistein; 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’,5’XGG3’ quy định axit amin Acginin; 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ quy định axit amin Glyxin; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định axit amin Izoloxin; 5’XXU3’, 5’XXX3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định axit amin Prolin; 5’UXX3’ quy định axit amin Xerin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A –T ở vị trí nuclêôtit thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G – X thì sẽ không ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(2). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí nuclêôtit thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kỳ cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
(3). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
(4). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin
Câu 11:
Nuclêôtit loại Uraxin là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
Câu 12:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
Câu 13:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?
Câu 14:
Hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Ví dụ này về dạng cách li nào sau đây?