Câu hỏi:
20/07/2024 1,834
Speaking. Work in pairs. Take the role of Georgia Hepworth and a friend of hers. Ask and answer about her holiday. (Nói. Làm việc theo cặp. Đóng vai Georgia Hepworth và một người bạn của cô ấy. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ của cô ấy)
Student A: Prepare questions using the prompts below. (Chuẩn bị các câu hỏi sử dụng gợi ý dưới đây)
Student B: Prepare the answers. (Chuẩn bị câu hỏi)
Speaking. Work in pairs. Take the role of Georgia Hepworth and a friend of hers. Ask and answer about her holiday. (Nói. Làm việc theo cặp. Đóng vai Georgia Hepworth và một người bạn của cô ấy. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ của cô ấy)
Student A: Prepare questions using the prompts below. (Chuẩn bị các câu hỏi sử dụng gợi ý dưới đây)
Student B: Prepare the answers. (Chuẩn bị câu hỏi)
Trả lời:
Gợi ý:
1. - Where did you buy your ticket?
- I called travel agent to booked the flight.
2. - Where did you want to go?
- I wanted to go to Granada in Spain
3. - When did you realise your mistake?
- Two hours into the flight.
4. - What happened on the plane?
- I talked to a woman and I realized that I wasn’t on a plane heading to Granada but Grenada, in the Caribbean.
5. - Did you finally go to Granada?
- Yes, when the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put me in a hotel for the night and then, on the following day, flew me to Granada in Spain.
6. - Did you get any compensation?
- Yes, they apologised and they’ve even given me a free holiday in Austria.
Hướng dẫn dịch:
1. - Bạn đã mua vé mình ở đâu?
- Tôi đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay.
2. - Bạn muốn đi đâu?
- Tôi muốn đến Granada ở Tây Ban Nha
3. - Bạn nhận ra lỗi lầm của mình khi nào?
- Hai giờ sau khi bay.
4. - Chuyện gì đã xảy ra trên máy bay?
- Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ và tôi nhận ra rằng tôi không phải trên chuyến bay đến Granada mà là Grenada, ở Caribê.
5. - Cuối cùng bạn đã đến Granada?
- Đúng vậy, khi máy bay cuối cùng đã đến Caribe, hãng hàng không đã đưa tôi vào khách sạn nghỉ qua đêm và sau đó, vào ngày hôm sau, đưa tôi đến Granada ở Tây Ban Nha.
6. - Bạn có được bồi thường gì không?
- Vâng, họ đã xin lỗi và thậm chí họ còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo.
Gợi ý:
1. - Where did you buy your ticket?
- I called travel agent to booked the flight.
2. - Where did you want to go?
- I wanted to go to Granada in Spain
3. - When did you realise your mistake?
- Two hours into the flight.
4. - What happened on the plane?
- I talked to a woman and I realized that I wasn’t on a plane heading to Granada but Grenada, in the Caribbean.
5. - Did you finally go to Granada?
- Yes, when the plane finally arrived in the Caribbean, the airline put me in a hotel for the night and then, on the following day, flew me to Granada in Spain.
6. - Did you get any compensation?
- Yes, they apologised and they’ve even given me a free holiday in Austria.
Hướng dẫn dịch:
1. - Bạn đã mua vé mình ở đâu?
- Tôi đã gọi cho đại lý du lịch để đặt chuyến bay.
2. - Bạn muốn đi đâu?
- Tôi muốn đến Granada ở Tây Ban Nha
3. - Bạn nhận ra lỗi lầm của mình khi nào?
- Hai giờ sau khi bay.
4. - Chuyện gì đã xảy ra trên máy bay?
- Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ và tôi nhận ra rằng tôi không phải trên chuyến bay đến Granada mà là Grenada, ở Caribê.
5. - Cuối cùng bạn đã đến Granada?
- Đúng vậy, khi máy bay cuối cùng đã đến Caribe, hãng hàng không đã đưa tôi vào khách sạn nghỉ qua đêm và sau đó, vào ngày hôm sau, đưa tôi đến Granada ở Tây Ban Nha.
6. - Bạn có được bồi thường gì không?
- Vâng, họ đã xin lỗi và thậm chí họ còn cho tôi một kỳ nghỉ miễn phí ở Áo.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to a true story about a holiday that went wrong. What was the misunderstanding between Georgina and the travel agent? (Lắng nghe một câu chuyện có thật về một kỳ nghỉ nhầm lẫn. Hiểu lầm giữa Georgina và đại lý bán vé du lịch là gì?)
Listen to a true story about a holiday that went wrong. What was the misunderstanding between Georgina and the travel agent? (Lắng nghe một câu chuyện có thật về một kỳ nghỉ nhầm lẫn. Hiểu lầm giữa Georgina và đại lý bán vé du lịch là gì?)
Câu 2:
Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.
2. Georgina booked the holiday by phone.
3. She discovered her mistake just after the plane took off.
4. The flight attendant was kind and helpful.
5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.
Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.
2. Georgina booked the holiday by phone.
3. She discovered her mistake just after the plane took off.
4. The flight attendant was kind and helpful.
5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.
Câu 3:
Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to. (Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời)
Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to. (Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời)
Câu 4:
Read and listen to the dialogue. When, where and how did Lydia go on holiday in the summer? (Đọc và nghe đối thoại. Lydia đã đi nghỉ vào mùa hè khi nào, ở đâu và như thế nào?)
Câu 5:
Look at the photos. Which place would you prefer to go for a holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi nghỉ ở đâu? Tại sao?)
Look at the photos. Which place would you prefer to go for a holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi nghỉ ở đâu? Tại sao?)
Câu 6:
Pronunciation. Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check. (Cách phát âm. Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra)
Pronunciation. Practise the examples in the Listening Strategy. Underline the stressed words in the dialogue in exercise 2. Listen again and check. (Cách phát âm. Thực hành các ví dụ trong Chiến lược Nghe. Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong đoạn hội thoại ở bài tập 2. Nghe lại và kiểm tra)
Câu 7:
Speaking. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
Speaking. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Mọi người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)