Câu hỏi:
17/07/2024 89
Speaking. Work in pairs. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Cậu bé đang làm gì? Sử dụng những từ dưới đây)
bathroom (phòng tắm(
fake spider (nhện giả)
play a prank (chơi khăm)
put (đặt)
scare (doạ)
Speaking. Work in pairs. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Cậu bé đang làm gì? Sử dụng những từ dưới đây)
bathroom (phòng tắm(
fake spider (nhện giả)
play a prank (chơi khăm)
put (đặt)
scare (doạ)
Trả lời:
Gợi ý:
- The boy is playing a prank. He is putting a fake spider on his hand and stading in the bathroom to scare people. (Cậu bé đang thực hiện một trò chơi khăm. Cậu bé đang đặt một con nhện giả trên tay và đứng trong phòng tắm để hù dọa mọi người)
Gợi ý:
- The boy is playing a prank. He is putting a fake spider on his hand and stading in the bathroom to scare people. (Cậu bé đang thực hiện một trò chơi khăm. Cậu bé đang đặt một con nhện giả trên tay và đứng trong phòng tắm để hù dọa mọi người)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A-D). Say when and why they felt that way. (Đọc Chiến lược Viết. Nối các tính từ bên dưới với người trong câu chuyện (A-D). Khi nào và tại sao họ cảm thấy như vậy)
amused (thích thú)
angry (2 people) (giận giữ)
anxious (lo lắng)
frightened (sợ hãi)
guilty (tội lỗi)
pleased (2 people) (vui mừng)
A. Dave _____________________________
B. Dave's big sister ____________________
C. Kate _____________________________
D. Kate's brother _____________________
Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A-D). Say when and why they felt that way. (Đọc Chiến lược Viết. Nối các tính từ bên dưới với người trong câu chuyện (A-D). Khi nào và tại sao họ cảm thấy như vậy)
amused (thích thú)
angry (2 people) (giận giữ)
anxious (lo lắng)
frightened (sợ hãi)
guilty (tội lỗi)
pleased (2 people) (vui mừng)
A. Dave _____________________________
B. Dave's big sister ____________________
C. Kate _____________________________
D. Kate's brother _____________________
Câu 2:
Write your forum post (100-120 words). (Viết bài đăng trên diễn đàn khoảng 100 – 200 từ)
Write your forum post (100-120 words). (Viết bài đăng trên diễn đàn khoảng 100 – 200 từ)
Câu 3:
Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. (Đọc bài tập. Ghi chú bằng cách sử dụng một trong các ý bên dưới, thông tin thật hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
• put salt on someone's ice cream (bỏ muối vào kem của ai đó)
• put a fake mouse in a kitchen cupboard (đặt một con chuột giả trong tủ bếp)
• glue some coins to the classroom floor (dán một số đồng xu lên sàn lớp học)
(Bạn đã chơi khăm một người bạn hoặc thành viên trong gia đình.
Viết một bài đăng cho một diễn đàn internet có tên là 'Own Up!'
• Mô tả ngắn gọn về trò chơi khăm.
• Nói xem bạn bè hoặc thành viên gia đình bạn đã phản ứng như thế nào.
• Mô tả cảm xúc của bạn vào thời điểm đó.
• Nói về việc bây giờ bạn cảm thấy nó tệ thế nào và tại sao.)
Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. (Đọc bài tập. Ghi chú bằng cách sử dụng một trong các ý bên dưới, thông tin thật hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
• put salt on someone's ice cream (bỏ muối vào kem của ai đó)
• put a fake mouse in a kitchen cupboard (đặt một con chuột giả trong tủ bếp)
• glue some coins to the classroom floor (dán một số đồng xu lên sàn lớp học)
(Bạn đã chơi khăm một người bạn hoặc thành viên trong gia đình.
Viết một bài đăng cho một diễn đàn internet có tên là 'Own Up!'
• Mô tả ngắn gọn về trò chơi khăm.
• Nói xem bạn bè hoặc thành viên gia đình bạn đã phản ứng như thế nào.
• Mô tả cảm xúc của bạn vào thời điểm đó.
• Nói về việc bây giờ bạn cảm thấy nó tệ thế nào và tại sao.)
Câu 4:
Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. Use the adjectives below or your own ideas to explain why the pranks should not be played. (Đọc mô tả của hai sự kiện và kiểm tra ý của bạn ở bài tập 1. Sử dụng các tính từ bên dưới hoặc ý kiến của riêng bạn để giải thích lý do tại sao không nên chơi đùa)
childish (trẻ con)
annoying (phiền phức)
cruel (độc ác)
scary (đáng sợ)
disappointed (đáng thất vọng)
Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. Use the adjectives below or your own ideas to explain why the pranks should not be played. (Đọc mô tả của hai sự kiện và kiểm tra ý của bạn ở bài tập 1. Sử dụng các tính từ bên dưới hoặc ý kiến của riêng bạn để giải thích lý do tại sao không nên chơi đùa)
childish (trẻ con)
annoying (phiền phức)
cruel (độc ác)
scary (đáng sợ)
disappointed (đáng thất vọng)