Câu hỏi:
20/07/2024 87
Speaking. In pairs, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3. (Nói. Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về quảng cáo trong bài tập 3)
Speaking. In pairs, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3. (Nói. Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về quảng cáo trong bài tập 3)
Trả lời:
Gợi ý:
1. Is it a good advert, in your opinion? Why? / Why not?
→ I think it is a good advert. Because it sets the situation for people to understand the story, which makes the voice over part after that understandable.
2. Is it aimed at children or adults?
→ Adults, because it focuses on the fact that the bread is wholemeal and organic; this is not something children are interested in.
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
→ Start the day with Hathaway!
Hướng dẫn dịch:
1. Theo bạn đó có phải là một quảng cáo hay không? Tại sao? / Tại sao không?
→ Tôi nghĩ đó là một quảng cáo tốt. Vì nó đặt ra tình huống để mọi người hiểu câu chuyện, điều này làm cho phần thoại sau đó dễ hiểu.
2. Nó hướng đến trẻ em hay người lớn?
→ Người lớn, bởi vì nó tập trung vào thực tế là bánh mì là bột nguyên cám và hữu cơ; đây không phải là điều mà trẻ em quan tâm.
3. Bạn nghĩ câu khẩu hiệu là gì?
→ Chào ngày mới cùng Hathaway.
Gợi ý:
1. Is it a good advert, in your opinion? Why? / Why not?
→ I think it is a good advert. Because it sets the situation for people to understand the story, which makes the voice over part after that understandable.
2. Is it aimed at children or adults?
→ Adults, because it focuses on the fact that the bread is wholemeal and organic; this is not something children are interested in.
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
→ Start the day with Hathaway!
Hướng dẫn dịch:
1. Theo bạn đó có phải là một quảng cáo hay không? Tại sao? / Tại sao không?
→ Tôi nghĩ đó là một quảng cáo tốt. Vì nó đặt ra tình huống để mọi người hiểu câu chuyện, điều này làm cho phần thoại sau đó dễ hiểu.
2. Nó hướng đến trẻ em hay người lớn?
→ Người lớn, bởi vì nó tập trung vào thực tế là bánh mì là bột nguyên cám và hữu cơ; đây không phải là điều mà trẻ em quan tâm.
3. Bạn nghĩ câu khẩu hiệu là gì?
→ Chào ngày mới cùng Hathaway.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-) would you expect to hear in each situation? ( Đọc các tình huống 1-4 dưới đây. Loại ngôn ngữ nào ở bài tập 2 (a-e) mà bạn nghĩ sẽ nghe được trong mỗi tình huống?)
1. an advertising executive in a business meeting.
2. somebody telling a friend what happened earlier.
3. somebody trying to follow a satnav.
Read situations 1-4 below. What kind of language from exercise 2 (a-) would you expect to hear in each situation? ( Đọc các tình huống 1-4 dưới đây. Loại ngôn ngữ nào ở bài tập 2 (a-e) mà bạn nghĩ sẽ nghe được trong mỗi tình huống?)
1. an advertising executive in a business meeting.
2. somebody telling a friend what happened earlier.
3. somebody trying to follow a satnav.
Câu 2:
Now listen to the three situations. Match them with sentences A- below. There is one extra sentence. (Bây giờ hãy lắng nghe ba tình huống. Hãy ghép chúng với các câu A-D dưới đây. Có một câu bị thừa.)
A. Not everyone is happy with the final decision.
B. One of the speakers was very unlucky.
C. This person finds it impossible to make a decision.
D. This person gets confused and cross.
Now listen to the three situations. Match them with sentences A- below. There is one extra sentence. (Bây giờ hãy lắng nghe ba tình huống. Hãy ghép chúng với các câu A-D dưới đây. Có một câu bị thừa.)
A. Not everyone is happy with the final decision.
B. One of the speakers was very unlucky.
C. This person finds it impossible to make a decision.
D. This person gets confused and cross.
Câu 3:
Project. Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan. (Dự án. Viết và thực hiện quảng cáo của riêng bạn theo nhóm. Chọn các sản phẩm dưới đây hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Hãy nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo thành một khẩu hiệu hay)
Project. Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan. (Dự án. Viết và thực hiện quảng cáo của riêng bạn theo nhóm. Chọn các sản phẩm dưới đây hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Hãy nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo thành một khẩu hiệu hay)
Câu 4:
Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or-ing. (Nghe lại. Hoàn thành các tính từ sau với đuôi -ed hoặc -ing)
Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or-ing. (Nghe lại. Hoàn thành các tính từ sau với đuôi -ed hoặc -ing)
Câu 5:
Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below. (Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe được loại ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách dưới đây.)
Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below. (Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe được loại ngôn ngữ nào? Chọn một trong danh sách dưới đây.)
Câu 6:
Speaking. Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why. (Nói. Làm việc theo cặp. Làm câu đố về khẩu hiệu. Sau đó, quyết định xem khẩu hiệu nào là hay nhất theo ý kiến của bạn. Tại sao)
Speaking. Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why. (Nói. Làm việc theo cặp. Làm câu đố về khẩu hiệu. Sau đó, quyết định xem khẩu hiệu nào là hay nhất theo ý kiến của bạn. Tại sao)
Câu 7:
Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2? (Nghe quảng cáo và hoàn thành các cụm từ. Điền một đến ba từ cho mỗi khoảng trống. Các cụm từ có đúng câu trả lời của bạn ở bài tập 2 không?)
1. __________ Hathaway's new organic bread?
2. __________ for sandwiches and toast.
3. __________ Hathaway's organic wholemeal.
4. __________ the day with Hathaway.
Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2? (Nghe quảng cáo và hoàn thành các cụm từ. Điền một đến ba từ cho mỗi khoảng trống. Các cụm từ có đúng câu trả lời của bạn ở bài tập 2 không?)
1. __________ Hathaway's new organic bread?
2. __________ for sandwiches and toast.
3. __________ Hathaway's organic wholemeal.
4. __________ the day with Hathaway.