Câu hỏi:
21/07/2024 128Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.
(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.
(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.
Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trả lời:
Đáp án C
Xét bệnh P:
Cặp vợ chồng 1 x 2 bình thường → người con (người 5) bị bệnh
→ gen gây bệnh P là gen lặn
Mà người con bị bệnh là con gái
→ gen gây bệnh nằm trên NST thường
→ A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng 1 x 2 : Aa x Aa
→ Người 6 có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa) Quần thể có tần số alen a là: 0,1
Cấu trúc quần thể : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người 7 bình thường, đến từ quần thể → có dạng (9/11AA : 2/11Aa) Cặp vợ chồng 6 x 7 : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)
Đời con theo lý thuyết: 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa
→ Người 10 có dạng: (5/8AA : 3/8Aa) Cặp vợ chồng 8 x 9: A- x aa
→ Người 11 có kiểu gen Aa
Cặp vợ chồng 10 x 11 : (5/8AA : 3/8Aa) x Aa
→ Xác suất sinh con bị bệnh P là: 3/16 x ½ = 3/32
Xét bệnh Q : B bình thường >> b bị bệnh Người 4 : XbY
→ Người 8 : XBXb .
Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBXb x XBY
→ Người 11 có dạng : (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2XBXB : 1/2XBXb)
→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q là: ½ x ¼ = 1/8 Xét các nhận xét:
NX (1): có người biết được chắc chắn kiểu gen. đó là Người 2 : AaXBY người 9 : aaXBY
→ (1) đúng
NX (2): những người có thể không mang alen gây bệnh P (AA) là: 6, 7, 10, 3, 4, 8
→ (2) sai
NX 3: xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P (Aa) là 3/8
→ (3) sai
NX 4: xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là: 3/32 x 1/8 = 3/256
→ (4) sai
Vậy số nhận xét không đúng là 3
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:
Câu 2:
Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?
Câu 4:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
Câu 5:
Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài?
Câu 6:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN
3. tARN 4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Protein 6. Phiên mã
7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
Câu 7:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
Câu 9:
Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1) Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
2) Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen
3) Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau
4) Không phát sinh đột biến mới
5) Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể
Phương án đúng:
Câu 10:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng
Câu 11:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alne v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
Câu 12:
Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.
(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.
(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định
Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1
Câu 13:
Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể với tần số A ở giới đực là 0,4, tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a là ở giới đực 0,2, tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành một quần thể mới (P), các cá thể đã giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 14:
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
Câu 15:
Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:
(1) (2) (3)
(4) (5)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?