Câu hỏi:
18/07/2024 47Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người trong phả hệ này.
II. Những người: I1, I2, II8, II9, II10, II11 đều có kiểu gen dị hợp tử.
III. Xác suất sinh con trai của cặp vợ chồng III13 – III14 không bị bệnh này là 9/20.
IV. Khả năng người II7 trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử là 1/4.
V. Xác suất người III12 mang alen gây bệnh là 3/5.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Trả lời:
Đáp án D
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường.
A- bình thường; a- bị bệnh
Xác định kiểu gen:
- Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 3,5,6,16
- Những người bình thường có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10,11
I sai, xác định được kiểu gen của 10 người.
II đúng.
III đúng
7: (1AA:2Aa) |
8:Aa |
10:Aa |
11: Aa |
|
12: 2AA:3Aa |
13: 2AA:3Aa |
14:1AA:2Aa |
15: |
16:aa |
- Người (7) có bố mẹ có kiểu gen dị hợp nên người số 7: 1AA:2Aa; người số 8: Aa
Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → con bình thường: 2AA:3Aa (13)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất?
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?
Câu 3:
Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có cây hoa hồng chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
Câu 4:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?
I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.
II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.
III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.
Câu 5:
Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ được mô tả như sau: Cỏ là thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ và cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, chấu chấu, giun đất và dế đều là thức ăn của gà. Chuột đồng và gà là thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột và gà làm thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ, không bị loài khác ăn thịt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 10 chuỗi thức ăn.
II. Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Giun đất là sinh vật phân giải.
IV. Nếu số lượng gà tăng thì số lượng cừu cũng có thể tăng lên.
Câu 6:
Ở thỏ, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Tạo ra loại giao tử aXB với xác suất là 1/4.
IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2.
Câu 7:
Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?
Câu 8:
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
Câu 9:
Người ta có thể tạo ra được giống cây trồng thuần chủng từ những cá thể chưa thuần chủng bằng cách nào sau đây?
Câu 12:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Câu 15:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là