Câu hỏi:
17/07/2024 611
Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? (Đọc văn bản. Ai đã trả lời tin nhắn của Zoe? Họ trả lời khi nào, và từ đâu?)
Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? (Đọc văn bản. Ai đã trả lời tin nhắn của Zoe? Họ trả lời khi nào, và từ đâu?)
Trả lời:
Đáp án:
- A man replied to the message. He replied in 2013 from the Netherlands. (Một người đàn ông đã trả lời tin nhắn. Anh ấy trả lời vào năm 2013 từ Hà Lan)
Hướng dẫn dịch:
Vào năm 1990, Zoe Lemon trên một chuyến phà đi từ Hull ở Anh đến Đức. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình. Cuộc hành trình dài và mệt mỏi khiến Zoe, một cô bé mười tuổi nhanh chóng cảm thấy buồn chán. Để giết thời gian, cô ấy quyết định viết một lời nhắn trong một cái chai và thả nó xuống biển. Cô nghĩ rằng "Sẽ rất thú vị nếu ai đó tìm thấy nó". Và sau đó cô ấy đã hoàn toàn quên đi chuyện về cái chai.
23 năm sau, cô ấy đã rất ngạc nhiên khi nhận được lời phản hồi từ một người nào đó ở Hà Lan. Một người đàn ông đang đi dạo trên bãi biển và đã ngạc nhiên khi thấy chai của Zoe trên cát. Anh ấy viết thư gửi đến địa chỉ trong thư, nơi mà giờ đây bố mẹ của Zoe đang sống. Zoe rất vui, cô vô cùng cảm động khi đọc lại lời nhắn sau hai mươi ba năm, và cô đã khóc khi đọc nó. Zoe nói: “Thật ngạc nhiên khi cái chai không bị vỡ. Cậu con trai năm tuổi của cô ấy nghĩ rằng mọi thứ thật thú vị và muốn tự mình ghi thông điệp vào một cái chai!
Đáp án:
- A man replied to the message. He replied in 2013 from the Netherlands. (Một người đàn ông đã trả lời tin nhắn. Anh ấy trả lời vào năm 2013 từ Hà Lan)
Hướng dẫn dịch:
Vào năm 1990, Zoe Lemon trên một chuyến phà đi từ Hull ở Anh đến Đức. Cô ấy đang đi nghỉ cùng gia đình. Cuộc hành trình dài và mệt mỏi khiến Zoe, một cô bé mười tuổi nhanh chóng cảm thấy buồn chán. Để giết thời gian, cô ấy quyết định viết một lời nhắn trong một cái chai và thả nó xuống biển. Cô nghĩ rằng "Sẽ rất thú vị nếu ai đó tìm thấy nó". Và sau đó cô ấy đã hoàn toàn quên đi chuyện về cái chai.
23 năm sau, cô ấy đã rất ngạc nhiên khi nhận được lời phản hồi từ một người nào đó ở Hà Lan. Một người đàn ông đang đi dạo trên bãi biển và đã ngạc nhiên khi thấy chai của Zoe trên cát. Anh ấy viết thư gửi đến địa chỉ trong thư, nơi mà giờ đây bố mẹ của Zoe đang sống. Zoe rất vui, cô vô cùng cảm động khi đọc lại lời nhắn sau hai mươi ba năm, và cô đã khóc khi đọc nó. Zoe nói: “Thật ngạc nhiên khi cái chai không bị vỡ. Cậu con trai năm tuổi của cô ấy nghĩ rằng mọi thứ thật thú vị và muốn tự mình ghi thông điệp vào một cái chai!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Speaking. Read the Learn this| box. Then work in pairs. (Nói. Đọc bảng Learn this!. Sau đó làm việc theo cặp.)
Student A: Make a sentence using the past simple and the words below. Add your own ideas. (Học sinh A: Đặt một câu sử dụng quá khứ đơn với các từ bên dưới. Thêm ý của riêng bạn.)
Student B: React to the following situations. Use How + an -ing adjective. (Học sinh B: Phản ứng với các tình huống sau. Sử dụng mẫu câu How + an -ing adjective.)
1. I / drop / phone / and it /break
2. My dad / dance / my birthday party
3. My favourite football team / lose / the weekend
Speaking. Read the Learn this| box. Then work in pairs. (Nói. Đọc bảng Learn this!. Sau đó làm việc theo cặp.)
Student A: Make a sentence using the past simple and the words below. Add your own ideas. (Học sinh A: Đặt một câu sử dụng quá khứ đơn với các từ bên dưới. Thêm ý của riêng bạn.)
Student B: React to the following situations. Use How + an -ing adjective. (Học sinh B: Phản ứng với các tình huống sau. Sử dụng mẫu câu How + an -ing adjective.)
1. I / drop / phone / and it /break
2. My dad / dance / my birthday party
3. My favourite football team / lose / the weekend
Câu 2:
Circle the correct forms to complete the sentences. (Khoanh tròn các dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu.)
1. I don't find computer games very excited /exciting
2. Don't be frightened / frightening. The dog won’t bite.
3. I was shocked / shocking when I heard the news
4. It's really annoyed / annoying when you interrupt.
5. Why are you looking so worried / worrying?
Circle the correct forms to complete the sentences. (Khoanh tròn các dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu.)
1. I don't find computer games very excited /exciting
2. Don't be frightened / frightening. The dog won’t bite.
3. I was shocked / shocking when I heard the news
4. It's really annoyed / annoying when you interrupt.
5. Why are you looking so worried / worrying?
Câu 3:
Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. (Hoàn thành từng cặp câu với các tính từ -ed và -ing được tạo thành từ các động từ trong ngoặc)
1 a I don't understand this map. It's very _______ (confuse)
b Can you help me with my maths? I'm _______ (confuse)
2 a I was _______ when fell over. (embarrass)
b I hate it when my dad dares, it's so _______ (embarrass)
3 a Are you _______ in photography? (interest)
b Which is the most _______ lesson in this unit? (interest)
Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. (Hoàn thành từng cặp câu với các tính từ -ed và -ing được tạo thành từ các động từ trong ngoặc)
1 a I don't understand this map. It's very _______ (confuse)
b Can you help me with my maths? I'm _______ (confuse)
2 a I was _______ when fell over. (embarrass)
b I hate it when my dad dares, it's so _______ (embarrass)
3 a Are you _______ in photography? (interest)
b Which is the most _______ lesson in this unit? (interest)
Câu 4:
Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. (Tìm tất cả các tính từ có đuôi -ed và -ing trong văn bản ở bài tập 2. Hoàn thành các quy tắc trong bảng Learn this!)
Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. (Tìm tất cả các tính từ có đuôi -ed và -ing trong văn bản ở bài tập 2. Hoàn thành các quy tắc trong bảng Learn this!)
Câu 5:
Speaking. Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? (Nói. Nhìn vào tiêu đề của văn bản và bức tranh. Bạn nghĩ câu chuyện nói về điều gì?)
Speaking. Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? (Nói. Nhìn vào tiêu đề của văn bản và bức tranh. Bạn nghĩ câu chuyện nói về điều gì?)