Câu hỏi:
23/07/2024 426
Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe hai học sinh mô tả các bức ảnh A và B. Theo bạn, ai thực hiện theo chiến lược tốt hơn?)
Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe hai học sinh mô tả các bức ảnh A và B. Theo bạn, ai thực hiện theo chiến lược tốt hơn?)
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Đảm bảo phần miêu tả ảnh của bạn có cấu trúc đơn giản. Hãy bắt đầu bằng việc nói về những gì tổng thể bức ảnh thể hiện (Ai? Cái gì? Ở đâu?). Sau đó đề cập đến các chi tiết thú vị. Bạn có thể kết thúc bằng một nhận xét cá nhân hoặc một vài suy đoán.
Gợi ý:
Student 2 follows the strategy better. (Bạn học sinh số 2 đã làm theo hướng dẫn tốt hơn)
Nội dung bài nghe:
Teacher: Please describe the photo.
Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there’s a woman walking along. She’s hiking somewhere – it looks like a forest. She’s holding a pole
in each hand and she’s wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it’s a really muddy path. But the woman doesn’t look worried. She seems to be having a good time.
Teacher: Thank you.
2. Teacher: Please describe the photo.
Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They’re white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there’s a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren’t helping very much. It looks as if they’re new to it. They’re all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they’re doing this as a holiday activity.
Teacher: Thank you.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô giáo: Em hãy mô tả bức ảnh.
Học sinh 1: Bên trái có một vài cái cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đang đi bộ. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Hai tay cô ấy cầm gậy và cô ấy đang đeo một cái ba lô, em nghĩ vậy. Ở phía dưới bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ không có vẻ gì là lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.
Giáo viên: Cảm ơn em.
2. Cô giáo: Em hãy mô tả bức ảnh.
Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng. Họ đang bè trên dòng nước trắng sủi bọt. Ở góc trên bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng lái chiếc xuồng bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ chưa quen với nó. Tất cả họ đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em nghĩ họ làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.
Cô giáo: Cảm ơn em.
Hướng dẫn dịch:
Đảm bảo phần miêu tả ảnh của bạn có cấu trúc đơn giản. Hãy bắt đầu bằng việc nói về những gì tổng thể bức ảnh thể hiện (Ai? Cái gì? Ở đâu?). Sau đó đề cập đến các chi tiết thú vị. Bạn có thể kết thúc bằng một nhận xét cá nhân hoặc một vài suy đoán.
Gợi ý:
Student 2 follows the strategy better. (Bạn học sinh số 2 đã làm theo hướng dẫn tốt hơn)
Nội dung bài nghe:
Teacher: Please describe the photo.
Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there’s a woman walking along. She’s hiking somewhere – it looks like a forest. She’s holding a pole
in each hand and she’s wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it’s a really muddy path. But the woman doesn’t look worried. She seems to be having a good time.
Teacher: Thank you.
2. Teacher: Please describe the photo.
Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They’re white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there’s a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren’t helping very much. It looks as if they’re new to it. They’re all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they’re doing this as a holiday activity.
Teacher: Thank you.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô giáo: Em hãy mô tả bức ảnh.
Học sinh 1: Bên trái có một vài cái cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đang đi bộ. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Hai tay cô ấy cầm gậy và cô ấy đang đeo một cái ba lô, em nghĩ vậy. Ở phía dưới bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ không có vẻ gì là lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.
Giáo viên: Cảm ơn em.
2. Cô giáo: Em hãy mô tả bức ảnh.
Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng. Họ đang bè trên dòng nước trắng sủi bọt. Ở góc trên bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng lái chiếc xuồng bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ chưa quen với nó. Tất cả họ đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em nghĩ họ làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.
Cô giáo: Cảm ơn em.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Key phrases. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check. (Cụm từ khóa. Hoàn thành các cụm từ để mô tả một bức ảnh với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một số từ nhiều hơn một lần. Sau đó nghe lại và kiểm tra)
at (ở)
on (trên)
in (trong)
seems (dường như)
look (nhìn)
shows (thể hiện)
Key phrases. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check. (Cụm từ khóa. Hoàn thành các cụm từ để mô tả một bức ảnh với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một số từ nhiều hơn một lần. Sau đó nghe lại và kiểm tra)
at (ở)
on (trên)
in (trong)
seems (dường như)
look (nhìn)
shows (thể hiện)Câu 2:
Key phrases. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 10. (Cụm từ khóa. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những người trong ảnh A và B cảm thấy thế nào? Sử dụng các từ bên dưới hoặc các tính từ khác từ bài tập 1A trang 10)
angry (tức giận)
bored (chán nản)
calm (bình tĩnh)
excited (háo hức)
nervous (lo lắng)
relaxed (thư giãn)
scared (sợ hãi)
shocked (sốc)
- She's probably feeling … and … (Cô ấy cảm thấy … và …)
- I expect they're feeling .., but maybe a bit … (Tôi nghĩ họ cảm thấy …, nhưng có lẽ chỉ một chút thôi)
- Judging by her expression, I'd say … (Nhìn vào biểu cảm của cô ấy, tôi nghĩ …)
- To me, they look as if they're feeling … (Theo tôi, họ trông như thể là họ đang cảm thấy …)
Key phrases. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 10. (Cụm từ khóa. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những người trong ảnh A và B cảm thấy thế nào? Sử dụng các từ bên dưới hoặc các tính từ khác từ bài tập 1A trang 10)
angry (tức giận) |
bored (chán nản) |
calm (bình tĩnh) |
excited (háo hức) |
nervous (lo lắng) |
relaxed (thư giãn) |
scared (sợ hãi) |
shocked (sốc) |
- She's probably feeling … and … (Cô ấy cảm thấy … và …)
- I expect they're feeling .., but maybe a bit … (Tôi nghĩ họ cảm thấy …, nhưng có lẽ chỉ một chút thôi)
- Judging by her expression, I'd say … (Nhìn vào biểu cảm của cô ấy, tôi nghĩ …)
- To me, they look as if they're feeling … (Theo tôi, họ trông như thể là họ đang cảm thấy …)
Câu 3:
Work in groups. Describe photo A, B or C using words and phrases from this lesson. (Làm việc nhóm. Mô tả ảnh A, B hoặc C bằng cách sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này)
Work in groups. Describe photo A, B or C using words and phrases from this lesson. (Làm việc nhóm. Mô tả ảnh A, B hoặc C bằng cách sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này)
Câu 4:
Listen again. Complete the phrases at the beginning of extracts 1-6. (Nghe lại. Hoàn thành các cụm từ ở đầu các câu1-6)
1. Well, basically, you can see it in their faces.
2. _______, no, I wouldn't.
3. _______, the worst thing would be that I couldn't stop.
4. _______, I went on a bike ride with a friend of mine
5. _______, it was a really good day out.
6. _______, that's the last time I did an outdoor activity.
Listen again. Complete the phrases at the beginning of extracts 1-6. (Nghe lại. Hoàn thành các cụm từ ở đầu các câu1-6)
1. Well, basically, you can see it in their faces.
2. _______, no, I wouldn't.
3. _______, the worst thing would be that I couldn't stop.
4. _______, I went on a bike ride with a friend of mine
5. _______, it was a really good day out.
6. _______, that's the last time I did an outdoor activity.
Câu 5:
Vocabulary. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A-C). (Từ vựng. Ghép hai hoặc nhiều thiết bị bên dưới với mỗi ảnh A-C)
Sports equipment
boots (bốt, ủng)
helmet (mũ bảo hiểm)
dinghy (xuồng)
life jacket (áo phao)
paddles (mái chèo)
poles (cọc, gậy)
rope (dây thừng)
rucksack (ba lô)
safety harness (dây đai bảo hộ)
Vocabulary. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A-C). (Từ vựng. Ghép hai hoặc nhiều thiết bị bên dưới với mỗi ảnh A-C)
Sports equipment
boots (bốt, ủng) |
helmet (mũ bảo hiểm) |
dinghy (xuồng) |
life jacket (áo phao) |
paddles (mái chèo) |
poles (cọc, gậy) |
rope (dây thừng) |
rucksack (ba lô) |
safety harness (dây đai bảo hộ) |
|
Câu 6:
Listen to the second student answering the teacher's questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use? (Nghe học sinh thứ hai trả lời câu hỏi của giáo viên về ảnh B. Cô ấy sử dụng những tính từ nào trong bài tập 4?)
Listen to the second student answering the teacher's questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use? (Nghe học sinh thứ hai trả lời câu hỏi của giáo viên về ảnh B. Cô ấy sử dụng những tính từ nào trong bài tập 4?)