Câu hỏi:
03/07/2024 74
Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct? (Đọc phần Chiến lược đọc. Sau đó đọc nhanh văn bản để nắm được ý chính. Ý kiến của bạn trong bài tập 1 có đúng không?)
Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct? (Đọc phần Chiến lược đọc. Sau đó đọc nhanh văn bản để nắm được ý chính. Ý kiến của bạn trong bài tập 1 có đúng không?)
Trả lời:
Hướng dẫn dịch: Khi làm bài nối, hãy làm theo các bước sau:
1. Đọc văn bản để lấy ý chính. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu hết từng từ.
2. Đọc kỹ đề bài và tất cả các tùy chọn.
3. Đọc kỹ từng đoạn của văn bản một và kết hợp chúng với đáp án chính xác.
4. Kiểm tra xem có phải các đáp án còn lại không khớp với bất kỳ đoạn nào không.
Đáp án:
- General idea: The story is about Ashlyn, a thirteen-year-old girl, who can not feel the pain. Due to this, her life is difficult and dangerous. (Câu chuyện kể về Ashlyn, một cô gái mười ba tuổi, người không thể cảm nhận được nỗi đau. Do đó, cuộc sống của cô ấy rất khó khăn và nguy hiểm.)
Hướng dẫn dịch:
Một cuộc sống không đau đớn
A Tất cả trẻ em đều tự làm tổn thương bản thân theo thời gian. Nhưng khi Ashlyn Blocker, một cô gái mười ba tuổi bị thương, cô không hề nhận ra điều đó. Có lần cô bị bỏng, chỉ khi nhìn vào da của mình, cô mới biết.
B Ashlyn luôn có điều gì đó khác biệt. Khi còn bé, cô ấy không hề khóc. Khi cô được tám tháng tuổi, cha mẹ cô nhận thấy có một ít máu trong mắt của cô, vì vậy họ đã đưa cô đến gặp bác sĩ. Bác sĩ phát hiện ra một vết cắt nghiêm trọng trên mắt của cô và đã bị sốc. Tại sao đứa bé không khóc? Các cuộc kiểm tra cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý rất bất thường: cô không thể cảm thấy đau đớn.
C Tình trạng này rất hiếm: nhiều người mắc phải nó đã chết. Đau là một cảnh báo tự nhiên rằng cơ thể bạn đang bị ốm hoặc bị thương. Những người những người không thể cảm thấy nỗi đau sẽ không nhận ra rằng họ đang gặp nguy hiểm.
D Những năm đầu tiên của cuộc đời Ashlyn vô cùng khó khăn. Cô thường xuyên bị vấp ngã và tự làm mình bị thương. Một lần, cô ấy bị gãy mắt cá chân nhưng vẫn không ngừng chạy. Trong giờ ra chơi, một giáo viên đã quan sát Ashlyn mọi lúc trong sân chơi và họ phải nghiên cứu những vết cắt, vết bầm tím hoặc những vết thương khác.
E Khi cô ấy lên năm, câu chuyện của Ashlyn đã xuất hiện trên báo chí và trên TV. Các nhà khoa học đã nghiên cứu tình trạng của cô và phát hiện cô mắc chứng rối loạn di truyền, có nghĩa là những tín hiệu đau không đi đến được não. Rất tiếc, hiện tại không có hy vọng cứu chữa. Và, như Ashlyn biết, một cuộc sống không đau đớn vừa khó khăn lại vừa nguy hiểm.
Hướng dẫn dịch: Khi làm bài nối, hãy làm theo các bước sau:
1. Đọc văn bản để lấy ý chính. Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu hết từng từ.
2. Đọc kỹ đề bài và tất cả các tùy chọn.
3. Đọc kỹ từng đoạn của văn bản một và kết hợp chúng với đáp án chính xác.
4. Kiểm tra xem có phải các đáp án còn lại không khớp với bất kỳ đoạn nào không.
Đáp án:
- General idea: The story is about Ashlyn, a thirteen-year-old girl, who can not feel the pain. Due to this, her life is difficult and dangerous. (Câu chuyện kể về Ashlyn, một cô gái mười ba tuổi, người không thể cảm nhận được nỗi đau. Do đó, cuộc sống của cô ấy rất khó khăn và nguy hiểm.)
Hướng dẫn dịch:
Một cuộc sống không đau đớn
A Tất cả trẻ em đều tự làm tổn thương bản thân theo thời gian. Nhưng khi Ashlyn Blocker, một cô gái mười ba tuổi bị thương, cô không hề nhận ra điều đó. Có lần cô bị bỏng, chỉ khi nhìn vào da của mình, cô mới biết.
B Ashlyn luôn có điều gì đó khác biệt. Khi còn bé, cô ấy không hề khóc. Khi cô được tám tháng tuổi, cha mẹ cô nhận thấy có một ít máu trong mắt của cô, vì vậy họ đã đưa cô đến gặp bác sĩ. Bác sĩ phát hiện ra một vết cắt nghiêm trọng trên mắt của cô và đã bị sốc. Tại sao đứa bé không khóc? Các cuộc kiểm tra cho thấy Ashlyn có một tình trạng bệnh lý rất bất thường: cô không thể cảm thấy đau đớn.
C Tình trạng này rất hiếm: nhiều người mắc phải nó đã chết. Đau là một cảnh báo tự nhiên rằng cơ thể bạn đang bị ốm hoặc bị thương. Những người những người không thể cảm thấy nỗi đau sẽ không nhận ra rằng họ đang gặp nguy hiểm.
D Những năm đầu tiên của cuộc đời Ashlyn vô cùng khó khăn. Cô thường xuyên bị vấp ngã và tự làm mình bị thương. Một lần, cô ấy bị gãy mắt cá chân nhưng vẫn không ngừng chạy. Trong giờ ra chơi, một giáo viên đã quan sát Ashlyn mọi lúc trong sân chơi và họ phải nghiên cứu những vết cắt, vết bầm tím hoặc những vết thương khác.
E Khi cô ấy lên năm, câu chuyện của Ashlyn đã xuất hiện trên báo chí và trên TV. Các nhà khoa học đã nghiên cứu tình trạng của cô và phát hiện cô mắc chứng rối loạn di truyền, có nghĩa là những tín hiệu đau không đi đến được não. Rất tiếc, hiện tại không có hy vọng cứu chữa. Và, như Ashlyn biết, một cuộc sống không đau đớn vừa khó khăn lại vừa nguy hiểm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs. (Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng các từ câu hỏi bên dưới. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)
When
What
Who
Why
1. How did the doctor feel when he saw Ashlyn s eye injury?
2. _______ didn't Ashlyn cry when she was a baby?
3. _______ watched Ashlyn carefully in the playground at school?
4. _______ did Ashlyn's story first appear in newspapers?
5. _______ is the cause of Ashlyn's medical condition?
Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs. (Hoàn thành các câu hỏi bằng cách sử dụng các từ câu hỏi bên dưới. Sau đó lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)
When
What
Who
Why
1. How did the doctor feel when he saw Ashlyn s eye injury?
2. _______ didn't Ashlyn cry when she was a baby?
3. _______ watched Ashlyn carefully in the playground at school?
4. _______ did Ashlyn's story first appear in newspapers?
5. _______ is the cause of Ashlyn's medical condition?
Câu 2:
Vocabulary. Find words in the text to do with accidents and injuries, Then complete gaps 1-7 below. (Từ vựng. Tìm các từ liên quan đến tai nạn và thương tích trong đoạn văn, sau đó điền đầy đủ các khoảng trống 1-7 bên dưới.)
Vocabulary. Find words in the text to do with accidents and injuries, Then complete gaps 1-7 below. (Từ vựng. Tìm các từ liên quan đến tai nạn và thương tích trong đoạn văn, sau đó điền đầy đủ các khoảng trống 1-7 bên dưới.)
Câu 3:
Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa. Nối các câu hỏi sau với các đoạn A-E của bài)
In which paragraph does the writer tell us …
1. when doctors realised Ashlyn had a medical problem?
2. what causes her condition?
3. what happened when she burned her hands?
4. why some people die from this condition?
5. how school life for Ashlyn was unusual?
Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa. Nối các câu hỏi sau với các đoạn A-E của bài)
In which paragraph does the writer tell us …
1. when doctors realised Ashlyn had a medical problem?
2. what causes her condition?
3. what happened when she burned her hands?
4. why some people die from this condition?
5. how school life for Ashlyn was unusual?
Câu 4:
Speaking. Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about? (Nói. Nhìn vào tiêu đề của đoạn văn và bốn dấu hiệu cảnh báo A-D Mối quan hệ của chúng là gì? Bạn nghĩ đoạn văn sẽ nói về điều gì?)
Speaking. Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about? (Nói. Nhìn vào tiêu đề của đoạn văn và bốn dấu hiệu cảnh báo A-D Mối quan hệ của chúng là gì? Bạn nghĩ đoạn văn sẽ nói về điều gì?)
Câu 5:
Speaking. Work in groups. Tell your classmates about a time when you hurt or injured yourself. Use vocabulary from exercise 5. (Nói. Làm việc theo nhóm. Kể với các bạn cùng lớp về một lần em làm mình bị thương hoặc bị thương. Sử dụng từ vựng từ bài tập 5.)
Speaking. Work in groups. Tell your classmates about a time when you hurt or injured yourself. Use vocabulary from exercise 5. (Nói. Làm việc theo nhóm. Kể với các bạn cùng lớp về một lần em làm mình bị thương hoặc bị thương. Sử dụng từ vựng từ bài tập 5.)