Câu hỏi:
20/07/2024 113
Read part 1 of the text. What is a shooting star? (Đọc phần 1 của văn bản. Một ngôi sao băng là gì?)
Read part 1 of the text. What is a shooting star? (Đọc phần 1 của văn bản. Một ngôi sao băng là gì?)
Trả lời:
Gợi ý:
Shooting star is a space rock and it falls towards the Earth. (Sao băng là đá trong không gian rơi hướng về Trái đất)
Hướng dẫn dịch:
Vào một đêm quang đãng, bạn thường có thể nhìn thấy các thiên thạch – đá trong không gian - khi chúng rơi về phía Trái đất. Mỗi tảng đá sẽ nhỏ hơn hơn một quả táo, nhưng chúng trông sáng như những vì sao trong bầu trời đêm, vì vậy mọi người gọi chúng là 'những ngôi sao băng. Thiên thạch lớn hơn thì hiếm hơn nhiều, nhưng hiệu ứng của chúng thì lại ngoạn mục hơn nhiều.
Vào năm 2013, một thiên thạch đã phát nổ trên bầu trời thành phố Chelyabinsk ở Nga. Vụ nổ mạnh hơn quả bom nguyên tử ở Hiroshima năm 1945, nhưng tác động của nó không tàn khốc như bom vì sao băng nổ xa hơn nhiều so với mặt đất. Các nhà khoa học đã so sánh sao băng Chelyabinsk với sao băng trước đó - và xa hơn
vụ nổ lớn hơn: Sự kiện Tunquska.
Gợi ý:
Shooting star is a space rock and it falls towards the Earth. (Sao băng là đá trong không gian rơi hướng về Trái đất)
Hướng dẫn dịch:
Vào một đêm quang đãng, bạn thường có thể nhìn thấy các thiên thạch – đá trong không gian - khi chúng rơi về phía Trái đất. Mỗi tảng đá sẽ nhỏ hơn hơn một quả táo, nhưng chúng trông sáng như những vì sao trong bầu trời đêm, vì vậy mọi người gọi chúng là 'những ngôi sao băng. Thiên thạch lớn hơn thì hiếm hơn nhiều, nhưng hiệu ứng của chúng thì lại ngoạn mục hơn nhiều.
Vào năm 2013, một thiên thạch đã phát nổ trên bầu trời thành phố Chelyabinsk ở Nga. Vụ nổ mạnh hơn quả bom nguyên tử ở Hiroshima năm 1945, nhưng tác động của nó không tàn khốc như bom vì sao băng nổ xa hơn nhiều so với mặt đất. Các nhà khoa học đã so sánh sao băng Chelyabinsk với sao băng trước đó - và xa hơn
vụ nổ lớn hơn: Sự kiện Tunquska.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text. (Hoàn thành bảng với các tính từ so sánh từ phần 1 của văn bản)
Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text. (Hoàn thành bảng với các tính từ so sánh từ phần 1 của văn bản)
Câu 2:
Speaking. Work in pair. Ask and answer questions beginning with Which...? Use the comparative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which ...? Sử dụng các tính từ so sánh)
Speaking. Work in pair. Ask and answer questions beginning with Which...? Use the comparative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which ...? Sử dụng các tính từ so sánh)
Câu 3:
Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets. (Đọc Chú ý. Hoàn thành phần 2 của bài văn với dạng so sánh của các từ trong ngoặc)
Câu 4:
Pronunciation. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentences. (Phát âm. Nghe các ví dụ. Bạn nhận thấy gì về cách phát âm của than và as? Thực hành nói các câu)
Pronunciation. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentences. (Phát âm. Nghe các ví dụ. Bạn nhận thấy gì về cách phát âm của than và as? Thực hành nói các câu)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm ví dụ về từng quy tắc (a-d) trong phần 1 của văn bản)
Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm ví dụ về từng quy tắc (a-d) trong phần 1 của văn bản)