Câu hỏi:
23/07/2024 66
Quan sát Hình 24.6 và mô tả cách hoạt động của chuông điện.
Quan sát Hình 24.6 và mô tả cách hoạt động của chuông điện.
Trả lời:
Mô tả cách hoạt động của chuông điện: Khi nhấn chuông, dòng điện qua cuộn dây gây ra tác dụng từ của nam châm điện, khiến búa bị hút gõ vào chuông phát ra âm thanh. Khi đó tiếp điểm bị hở, mạch điện bị ngắt, không có dòng điện chạy qua nam châm điện nữa, nên bị mất từ tính không hút búa gõ chuông và búa trở về vị trí cũ. Tiếp điểm lại được nối kín làm mạch điện kín và có dòng điện chạy qua, nếu cứ tiếp tục nhấn giữ chuông thì ta thấy chuông reo liên hồi.
Mô tả cách hoạt động của chuông điện: Khi nhấn chuông, dòng điện qua cuộn dây gây ra tác dụng từ của nam châm điện, khiến búa bị hút gõ vào chuông phát ra âm thanh. Khi đó tiếp điểm bị hở, mạch điện bị ngắt, không có dòng điện chạy qua nam châm điện nữa, nên bị mất từ tính không hút búa gõ chuông và búa trở về vị trí cũ. Tiếp điểm lại được nối kín làm mạch điện kín và có dòng điện chạy qua, nếu cứ tiếp tục nhấn giữ chuông thì ta thấy chuông reo liên hồi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vì sao có thể sử dụng máy sốc điện ngoài lồng ngực để cấp cứu người bệnh bị ngừng tim đột ngột?
Câu 2:
Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện
Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 6 V), bóng đèn nhỏ (loại 3 V), bình thủy tinh có hai thỏi than cắm vào nắp, dung dịch copper (II) sulfate, công tắc và các đoạn dây nối.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.3. Ban đầu công tắc mở
Bước 2: Đổ dung dịch copper (II) sulfate vào bình thủy tinh và đậy nắp lại, sao cho hai thỏi than được nhúng trong dung dịch.
Bước 3: Nối cực dương của nguồn điện qua công tắc, bóng đèn và thỏi than A. Nối cực âm của nguồn điện với thỏi than K.
Bước 4: Đóng công tắc. Quan sát bóng đèn và hiện tượng xảy ra đối với thỏi than K sau vài phút.
Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện
Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 6 V), bóng đèn nhỏ (loại 3 V), bình thủy tinh có hai thỏi than cắm vào nắp, dung dịch copper (II) sulfate, công tắc và các đoạn dây nối.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.3. Ban đầu công tắc mở
Bước 2: Đổ dung dịch copper (II) sulfate vào bình thủy tinh và đậy nắp lại, sao cho hai thỏi than được nhúng trong dung dịch.
Bước 3: Nối cực dương của nguồn điện qua công tắc, bóng đèn và thỏi than A. Nối cực âm của nguồn điện với thỏi than K.
Bước 4: Đóng công tắc. Quan sát bóng đèn và hiện tượng xảy ra đối với thỏi than K sau vài phút.
Câu 3:
Các em có thể tham khảo số liệu minh họa sau:
- Nhiệt độ ban đầu của vỏ bóng đèn: 250C.
- Sau 3 – 4 phút khi thắp sáng nhiệt độ ở vỏ bóng đèn khoảng 500C.
Các em có thể tham khảo số liệu minh họa sau:
- Nhiệt độ ban đầu của vỏ bóng đèn: 250C.
- Sau 3 – 4 phút khi thắp sáng nhiệt độ ở vỏ bóng đèn khoảng 500C.
Câu 4:
Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), đèn điôt phát quang, công tắc và các đoạn dây nối
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.2 (chú ý nối cực anôt (anode) A của đèn với cực dương của pin, nối cực catôt (cathode) K với cực âm của pin).
Bước 2: Quan sát đèn điôt khi đóng công tắc.
Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), đèn điôt phát quang, công tắc và các đoạn dây nối
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.2 (chú ý nối cực anôt (anode) A của đèn với cực dương của pin, nối cực catôt (cathode) K với cực âm của pin).
Bước 2: Quan sát đèn điôt khi đóng công tắc.
Câu 8:
Nêu các tác hại của dòng điện khi đi qua cơ thể người. Làm thế nào để phòng tránh các tác hại đó?
Nêu các tác hại của dòng điện khi đi qua cơ thể người. Làm thế nào để phòng tránh các tác hại đó?
Câu 9:
Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện
Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), bóng đèn sợi đốt nhỏ loại 1,5 V, nhiệt kế, công tắc và các đoạn dây nối.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.1.
Bước 2: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ở vỏ bóng đèn. Ghi giá trị nhiệt độ.
Bước 3: Đóng công tắc. Sau 3 – 4 phút, đọc và ghi giá trị nhiệt độ ở vỏ bóng đèn.
Thí nghiệm tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện
Chuẩn bị: nguồn điện (pin loại 1,5 V gắn vào đế), bóng đèn sợi đốt nhỏ loại 1,5 V, nhiệt kế, công tắc và các đoạn dây nối.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 24.1.
Bước 2: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ở vỏ bóng đèn. Ghi giá trị nhiệt độ.
Bước 3: Đóng công tắc. Sau 3 – 4 phút, đọc và ghi giá trị nhiệt độ ở vỏ bóng đèn.
Câu 10:
Nếu gắn máy tính xách tay với bộ sạc và cắm vào ổ điện trên tường thì sau một thời gian sử dụng, ta sờ thấy cả bộ sạc và máy tính xách tay đều nóng lên. Giải thích.
Nếu gắn máy tính xách tay với bộ sạc và cắm vào ổ điện trên tường thì sau một thời gian sử dụng, ta sờ thấy cả bộ sạc và máy tính xách tay đều nóng lên. Giải thích.
Câu 11:
Thực hiện thí nghiệm (Hình 24.3) và trả lời các câu sau
a. Dung dịch copper (II) sulfate là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao?
b. Thỏi than K nối với cực âm lúc đầu có màu đen. Vài phút sau khi công tắc đóng, nó được phủ một lớp có màu gì?
c. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?
Thực hiện thí nghiệm (Hình 24.3) và trả lời các câu sau
a. Dung dịch copper (II) sulfate là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao?
b. Thỏi than K nối với cực âm lúc đầu có màu đen. Vài phút sau khi công tắc đóng, nó được phủ một lớp có màu gì?
c. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng gì?
Câu 12:
Các sự cố như chập điện, quá tải có thể gây ra những nguy hại gì? Đề xuất các biện pháp phòng chống.
Các sự cố như chập điện, quá tải có thể gây ra những nguy hại gì? Đề xuất các biện pháp phòng chống.
Câu 13:
Hãy sắp xếp các bước sau đây theo trình tự hợp lí để xử lí tình huống khi gặp tai nạn về điện:
- Chăm sóc vết thương.
- Hồi sức.
- Giảm đau.
- Cách li với nguồn điện.
Hãy sắp xếp các bước sau đây theo trình tự hợp lí để xử lí tình huống khi gặp tai nạn về điện:
- Chăm sóc vết thương.
- Hồi sức.
- Giảm đau.
- Cách li với nguồn điện.
Câu 15:
Vì sao trong các thiết bị điện và mạch điện trong nhà cần phải có cầu chì?