Câu hỏi:
06/01/2025 129Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
A. Phiên mã tổng hợp ARN.
B. Nhân đôi ADN.
C. Dịch mã tổng hợp prôtêin.
D. Phiên mã tổng hợp ARN và nhân đôi ADN.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
- Phiên mã không diễn ra theo NTBS, ARN tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Dịch mã không diễn ra theo NTBS, prôtêin tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Nhân đôi ADN không diễn ra theo NTBS, ADN con tạo ra sẽ ảnh hưởng.
- Mà ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
→ B đúng
- A sai vì đột biến gen xảy ra do thay đổi trong cấu trúc DNA, trong khi phiên mã chỉ là quá trình sao chép thông tin từ DNA sang ARN mà không làm thay đổi bản thân DNA.
- C sai vì quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung giữa ARN mRNA và tRNA, chỉ chuyển thông tin từ ARN thành prôtêin mà không thay đổi cấu trúc DNA. Đột biến gen xảy ra khi có sự thay đổi trong cấu trúc DNA.
- D sai vì diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nhưng nếu có sai sót trong quá trình này (như thay thế nuclêôtit sai), sẽ dẫn đến đột biến gen. Tuy nhiên, nếu không có sai sót, quá trình này sẽ không gây ra đột biến.
Quá trình không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen do sự sai lệch trong việc ghép cặp các nucleotide:
-
Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN:
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra dựa trên nguyên tắc bổ sung, trong đó adenine (A) liên kết với thymine (T), và guanine (G) liên kết với cytosine (C).
- Khi enzym ADN polymerase xúc tác tổng hợp chuỗi mới, các nucleotide tự do trong môi trường nội bào sẽ được ghép cặp với chuỗi khuôn theo nguyên tắc này để tạo ra phân tử ADN mới giống với phân tử gốc.
-
Sự sai lệch trong nguyên tắc bổ sung:
- Nếu có sự bắt cặp sai, chẳng hạn như A liên kết với C hoặc G liên kết với T, sẽ gây ra lỗi trong trình tự nucleotide của ADN mới.
- Các sai sót này thường xuất hiện do tác động của các tác nhân đột biến như hóa chất, tia phóng xạ, hoặc do lỗi tự nhiên trong quá trình sao chép mà hệ thống sửa lỗi của tế bào không kịp thời xử lý.
-
Hậu quả của sai sót ghép cặp:
- Khi các nucleotide bị gắn sai, sẽ dẫn đến sự thay đổi trong trình tự nucleotide của gen, làm xuất hiện các đột biến điểm như đột biến thay thế, mất, hoặc thêm một cặp base.
- Những thay đổi này có thể làm thay đổi cấu trúc của protein mà gen mã hóa, dẫn đến các biến đổi về chức năng sinh học, hoặc có thể không gây ra ảnh hưởng đáng kể (đột biến trung tính).
-
Tầm quan trọng của hệ thống sửa lỗi:
- Tế bào có cơ chế sửa lỗi trong quá trình sao chép ADN để phát hiện và sửa chữa các sai sót. Tuy nhiên, không phải tất cả các sai sót đều được sửa, và một số lỗi có thể tích lũy thành đột biến.
-
Vai trò của đột biến trong tiến hóa:
- Đột biến gen do sai lệch trong nguyên tắc bổ sung tạo ra nguồn biến dị di truyền trong quần thể, là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
Tóm lại, nếu quá trình nhân đôi ADN không tuân theo nguyên tắc bổ sung, các sai lệch trong ghép cặp nucleotide sẽ phát sinh đột biến gen, làm thay đổi thông tin di truyền và có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng di truyền.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn.
(3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng
Câu 3:
Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH
Câu 4:
Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?
(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.
(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản
Câu 5:
Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu.
Câu 7:
Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.
- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.
Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.
(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.
(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
Câu 8:
Tại sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
Câu 9:
Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là
Câu 10:
Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì
Câu 11:
Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ nhóm ruồi đực trên lần lượt là
Câu 12:
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
Câu 13:
Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì
Câu 15:
Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa:
Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.
Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.
Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?