Câu hỏi:
13/07/2024 122
Phương pháp điều trị nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?
A. Truyền nước.
B. Uống thuốc nam.
C. Chạy thận nhân tạo.
D. Truyền máu.
Phương pháp điều trị nào dưới đây phù hợp với bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?
A. Truyền nước.
B. Uống thuốc nam.
C. Chạy thận nhân tạo.
D. Truyền máu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Suy thận giai đoạn cuối là khi cả hai thận của bệnh nhân không đáp ứng được chức năng lọc máu để thải các chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. Khi đó bệnh nhân vẫn có thể sống được nhờ phương pháp chạy thận nhân tạo hay ghép thận → Đáp án C.
Đáp án đúng là: C
Suy thận giai đoạn cuối là khi cả hai thận của bệnh nhân không đáp ứng được chức năng lọc máu để thải các chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. Khi đó bệnh nhân vẫn có thể sống được nhờ phương pháp chạy thận nhân tạo hay ghép thận → Đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho những thành phần sau:
(1) Máu.
(2) Nước tiểu.
(3) Dịch mô.
(4) Dịch bạch huyết.
(5) Dịch tiêu hóa.
Những thành phần thuộc môi trường trong cơ thể là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (3), (4).
Cho những thành phần sau:
(1) Máu.
(2) Nước tiểu.
(3) Dịch mô.
(4) Dịch bạch huyết.
(5) Dịch tiêu hóa.
Những thành phần thuộc môi trường trong cơ thể là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (3), (4).
Câu 2:
Nêu vai trò của bài tiết đối với việc duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.
Nêu vai trò của bài tiết đối với việc duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.
Câu 3:
Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về các biện pháp phòng bệnh liên quan đến hệ bài tiết?
A. Cần uống đủ nước.
B. Tăng cường ăn thức ăn chế biến sẵn.
C. Không nhịn tiểu.
D. Không tự ý uống thuốc.
Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về các biện pháp phòng bệnh liên quan đến hệ bài tiết?
A. Cần uống đủ nước.
B. Tăng cường ăn thức ăn chế biến sẵn.
C. Không nhịn tiểu.
D. Không tự ý uống thuốc.
Câu 4:
Nối tên cơ quan bài tiết với sản phẩm bài tiết của cơ quan đó cho phù hợp.
Nối tên cơ quan bài tiết với sản phẩm bài tiết của cơ quan đó cho phù hợp.
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa các thành phần môi trường trong cơ thể là sai?
A. Máu thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí với tế bào thông qua dịch mô.
B. Dịch mô là dịch bao quanh tế bào.
C. Tập hợp dịch mô vào mạch bạch huyết tạo dịch bạch huyết.
D. Dịch bạch huyết đổ vào thận và thải ra ngoài.
Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa các thành phần môi trường trong cơ thể là sai?
A. Máu thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí với tế bào thông qua dịch mô.
B. Dịch mô là dịch bao quanh tế bào.
C. Tập hợp dịch mô vào mạch bạch huyết tạo dịch bạch huyết.
D. Dịch bạch huyết đổ vào thận và thải ra ngoài.
Câu 6:
Vị trí thận mới được ghép vào cơ thể là
A. ngay đúng vị trí thận bị suy.
B. trong lồng ngực.
C. trong bóng đái.
D. trong ổ bụng, giữa thận bị suy và bóng đái.
Vị trí thận mới được ghép vào cơ thể là
A. ngay đúng vị trí thận bị suy.
B. trong lồng ngực.
C. trong bóng đái.
D. trong ổ bụng, giữa thận bị suy và bóng đái.
Câu 7:
Cho một số chỉ số dưới đây:
(1) Thân nhiệt.
(2) Hàm lượng nước trong tế bào.
(3) Hàm lượng chất tan trong huyết tương.
(4) Lượng mồ hôi thải ra.
(5) Lượng CO2 trong khí thở ra.
Những chỉ số nào thể hiện thành phần, tính chất môi trường trong cơ thể?
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (4), (5).
Cho một số chỉ số dưới đây:
(1) Thân nhiệt.
(2) Hàm lượng nước trong tế bào.
(3) Hàm lượng chất tan trong huyết tương.
(4) Lượng mồ hôi thải ra.
(5) Lượng CO2 trong khí thở ra.
Những chỉ số nào thể hiện thành phần, tính chất môi trường trong cơ thể?
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (4), (5).
Câu 8:
Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan có chức năng bài tiết?
A. Ruột già.
B. Thận.
C. Da.
D. Phổi.
Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan có chức năng bài tiết?
A. Ruột già.
B. Thận.
C. Da.
D. Phổi.
Câu 9:
Hình dưới thể hiện nguyên lí hoạt động của máy chạy thận nhân tạo. Dung dịch A hay dung dịch B chứa chất thải? Giải thích.
Hình dưới thể hiện nguyên lí hoạt động của máy chạy thận nhân tạo. Dung dịch A hay dung dịch B chứa chất thải? Giải thích.