Câu hỏi:

16/07/2024 137

Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.


B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

Đáp án chính xác

C. Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng bằng nhau.

D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượng thấp hơn electron ở lớp bên trong.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

A sai vì: Electron trong cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

C sai vì: Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng khác nhau.

D sai vì: Electron ở lớp bên ngoài có năng lượng cao hơn electron ở lớp bên trong.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?

Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital (ảnh 1)

Xem đáp án » 20/07/2024 367

Câu 2:

Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hóa học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.

Xem đáp án » 18/07/2024 273

Câu 3:

Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4

Xem đáp án » 15/07/2024 198

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 20/07/2024 165

Câu 5:

Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B.

Cột A

Cột B

a) 1s22s2

b) 1s22s22p4

c) 1s22s22p5

d) 1s22s22p6

1. O

2. C2+

3. N3-

4. F

5. C2-

Xem đáp án » 16/07/2024 158

Câu 6:

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau.

(2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau.

(3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.

(4) Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng bằng nhau.

(5) Số lượng electron tối đa trong một lớp là 2n2.

(6) Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d, f) luôn là một số lẻ.

Xem đáp án » 21/07/2024 148

Câu 7:

Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là

Xem đáp án » 21/07/2024 142

Câu 8:

Điền từ/ cụm từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các ...(1)... và ...(2)... dựa theo năng lượng của chúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng ...(3)..., các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng ...(4).... Các electron ở ...(5)... có vai trò quyết định đến tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố.

Xem đáp án » 13/07/2024 138

Câu 9:

Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau:

Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau: (ảnh 1)

Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là

Xem đáp án » 13/07/2024 136

Câu 10:

Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron là 1s22s22p6.

Xem đáp án » 23/07/2024 134

Câu 11:

b) Magnesium được sử dụng nhiều trong công nghiệp để chế tạo các bộ phận của máy bay, ô tô. Nguyên tử magnesium có 12 electron, được phân bố vào ...(1)... lớp. Lớp ngoài cùng của magnesium có ...(2)... electron.

Xem đáp án » 17/07/2024 133

Câu 12:

Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:

(1) 1s22s22p6

(2) 1s22s22p63s2

(3) 1s22s22p63s23p63d64s2

(4) 1s22s22p63s23p63d14s2

(5) 1s22s22p63s23p4

(6) 1s22s22p63s23p5

Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là

Xem đáp án » 20/07/2024 131

Câu 13:

Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó.

a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để hình thành ion O2-, nguyên tử O sẽ nhận thêm electron vào orbital nào. Xác định số electron độc thân trong nguyên tử và ion này.

Xem đáp án » 13/07/2024 127

Câu 14:

Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B.

Cột A

Cột B

a) 1s22s22p6

b) 1s22s22p5

c) 1s22s22p63s1

d) 1s22s22p63s23p3

1. Kim loại

2. Phi kim

3. Khí hiếm

Xem đáp án » 13/07/2024 110

Câu 15:

Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chất nghịch từ. Hãy giải thích vì sao nguyên tử Cu (Z = 29) thuận từ nhưng ion Cu+ lại nghịch từ.

Xem đáp án » 16/07/2024 109

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »