Câu hỏi:
20/07/2024 125Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò đột biến đối với tiến hóa ?
A. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới
B. Đột biến NST thường làm mất cân bằng hệ gen, do đó ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
D. Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến cấu trúc NST nhờ đó sinh vật thích nghi với môi trường
Trả lời:
Khi điều kiện sống thay đổi làm xuất hiện các đột biến (thường là đột biến gen) có thể giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở người, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO, trong đó alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; alen IA, IB quan hệ đồng trội. Biết ba gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai (P); bố có nhóm máu B,mắt đen tóc thẳng so với mẹ có nhóm máu A, mắt nâu, tóc quăn sinh con đầu lòng nhóm máu O có tóc thẳng, mắt nâu. Xác suất để lần sinh thứ hai sinh được một đứa con có nhóm máu B, mắt nâu, tóc thẳng là
Câu 3:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là
Câu 4:
Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là
Câu 5:
“Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
Câu 6:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng, không xảy ra đột biến ở các cá thể trong phả hệ, người đàn ông số 5 và số 10 trong phả hệ không mang alen bệnh Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 7:
Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích Fathu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng: 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?
Câu 8:
Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là
Câu 9:
Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa:80%; aa50%. Sau một thế hệ giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì
Câu 10:
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1)Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2)Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4)Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
Câu 11:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được :
(1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm
(2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
(4)F2 có 27 kiểu gen
Phương án đúng là
Câu 13:
Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là
Câu 14:
Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể” có đặc điểm
Câu 15:
Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là