Câu hỏi:
06/07/2024 115
Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau:
Vũ Như Tô – Có việc gì mà bà chạy hớt hơ hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu. Đan Thiềm (thở hổn hển) – Nguy đến nơi rồi... Ông Cả!
Vũ Như Tô – Lạ chưa, nguy làm sao? Đài Cửu Trùng chia năm đã được một phần. Đan Thiềm - Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp,
Vũ Như Tô – Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi trốn đi đâu. Làm gì phải trốn.
Đan Thiềm – Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được! Vũ Như Tô – Làm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi nhờ bà mách đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế nghĩa là gì?
(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô)
Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau:
Vũ Như Tô – Có việc gì mà bà chạy hớt hơ hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu. Đan Thiềm (thở hổn hển) – Nguy đến nơi rồi... Ông Cả!
Vũ Như Tô – Lạ chưa, nguy làm sao? Đài Cửu Trùng chia năm đã được một phần. Đan Thiềm - Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp,
Vũ Như Tô – Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi trốn đi đâu. Làm gì phải trốn.
Đan Thiềm – Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được! Vũ Như Tô – Làm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi nhờ bà mách đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế nghĩa là gì?
(Nguyễn Huy Tưởng, Vũ Như Tô)
Trả lời:
- Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày: Đan Thiềm ngữ điệu gấp gáp, vội vàng; Vũ Như Tô ngạc nhiên, bất ngờ.
- Sử dụng những phương tiện phi ngôn ngữ: cử chỉ, hành động “hớt ha hớt hải”, “mặt cắt không còn hột máu”, “thở hổn hển”... → Thể hiện hành động kịch, tâm trạng và thái độ, tính cách của nhân vật trong đoạn kịch.
- Các câu chữ, hệ thống dấu câu sử dụng ngắt nghỉ để thể hiện sự dồn dập, vội vã, đẩy tình huống truyện trở nên cao trào và kịch tính
- Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày: Đan Thiềm ngữ điệu gấp gáp, vội vàng; Vũ Như Tô ngạc nhiên, bất ngờ.
- Sử dụng những phương tiện phi ngôn ngữ: cử chỉ, hành động “hớt ha hớt hải”, “mặt cắt không còn hột máu”, “thở hổn hển”... → Thể hiện hành động kịch, tâm trạng và thái độ, tính cách của nhân vật trong đoạn kịch.
- Các câu chữ, hệ thống dấu câu sử dụng ngắt nghỉ để thể hiện sự dồn dập, vội vã, đẩy tình huống truyện trở nên cao trào và kịch tính
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ việc đọc hai văn bản bi kịch trên đây, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) để trả lời câu hỏi: Thanh niên ngày nay nên chọn lí tưởng sống như thế nào? trong đó lưu ý lựa chọn từ ngữ, câu văn phù hợp với ngôn ngữ viết.
Từ việc đọc hai văn bản bi kịch trên đây, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) để trả lời câu hỏi: Thanh niên ngày nay nên chọn lí tưởng sống như thế nào? trong đó lưu ý lựa chọn từ ngữ, câu văn phù hợp với ngôn ngữ viết.
Câu 2:
Điều chỉnh các câu dưới đây cho phù hợp với ngôn ngữ viết:
a. Hôm nay, cô giáo em mặc một bộ áo dài đẹp hết sảy.
b. Hành động kì cục của ông ấy khiến cả nhà cảm thấy rối núi.
c. Đường bay quốc tế đã mở tung, du khách nước ngoài tha hồ đến Việt Nam du lịch.
d. Bà ấy đói quá nên xơi tất tần tật các món ăn trên bàn.
Điều chỉnh các câu dưới đây cho phù hợp với ngôn ngữ viết:
a. Hôm nay, cô giáo em mặc một bộ áo dài đẹp hết sảy.
b. Hành động kì cục của ông ấy khiến cả nhà cảm thấy rối núi.
c. Đường bay quốc tế đã mở tung, du khách nước ngoài tha hồ đến Việt Nam du lịch.
d. Bà ấy đói quá nên xơi tất tần tật các món ăn trên bàn.
Câu 3:
Đọc lại phần tri thức tiếng Việt, mục Tri thức Ngữ văn của bài này và Bài 3 để thực hiện bảng so sánh sau (làm vào vở):
Đặc điểm
Ngôn ngữ viết
Ngôn ngữ nói
Phương tiện thể hiện
Từ ngữ
Câu
Phương tiện kết hợp
Đọc lại phần tri thức tiếng Việt, mục Tri thức Ngữ văn của bài này và Bài 3 để thực hiện bảng so sánh sau (làm vào vở):
Đặc điểm |
Ngôn ngữ viết |
Ngôn ngữ nói |
Phương tiện thể hiện |
|
|
Từ ngữ |
|
|
Câu |
|
|
Phương tiện kết hợp |
|
|
Câu 4:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong các đoạn trích sau:
a. Hai mâu thuẫn cơ bản của vở kịch được thể hiện qua xung đột chính của hồi kịch. Thú nhất, đó là xung đột giữa giai cấp thống trị thối nát, xa hoa, truy lạc với nhân dân khốn khổ, lầm than. Mâu thuẫn này đã được giải quyết khi vua Lê Tương Dực bị giết, Nguyễn Vũ tự sát. Thứ hai, đó là xung đột giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu, thuần tuý với lợi ích trực tiếp, thiết thực của nhân dân. Mâu thuẫn này không được giải quyết rạch ròi, dứt khoát.
(Nguyễn Đăng Mạnh (Chủ biên), Ngữ văn 11, tập một)
b. Việc Vũ Như Tô xây Cửu Trùng Đài cho Lê Tương Dực theo lời khuyên của Đan Thiềm là nguyên nhân trực tiếp làm nảy sinh xung đột bi kịch. Tuy nhiên, đây không phải là xung đột thông thường mà là xung đột vừa mang tính lịch sử, vừa mang tính
nhân loại.
(Phạm Vĩnh Cư, Bàn thêm về bi kịch Vũ Như Tô)
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong các đoạn trích sau:
a. Hai mâu thuẫn cơ bản của vở kịch được thể hiện qua xung đột chính của hồi kịch. Thú nhất, đó là xung đột giữa giai cấp thống trị thối nát, xa hoa, truy lạc với nhân dân khốn khổ, lầm than. Mâu thuẫn này đã được giải quyết khi vua Lê Tương Dực bị giết, Nguyễn Vũ tự sát. Thứ hai, đó là xung đột giữa quan niệm nghệ thuật cao siêu, thuần tuý với lợi ích trực tiếp, thiết thực của nhân dân. Mâu thuẫn này không được giải quyết rạch ròi, dứt khoát.
(Nguyễn Đăng Mạnh (Chủ biên), Ngữ văn 11, tập một)
b. Việc Vũ Như Tô xây Cửu Trùng Đài cho Lê Tương Dực theo lời khuyên của Đan Thiềm là nguyên nhân trực tiếp làm nảy sinh xung đột bi kịch. Tuy nhiên, đây không phải là xung đột thông thường mà là xung đột vừa mang tính lịch sử, vừa mang tính
nhân loại.
(Phạm Vĩnh Cư, Bàn thêm về bi kịch Vũ Như Tô)