Câu hỏi:
18/07/2024 101Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án B
Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường quy định A:bình thường,a : bị bệnh
Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường quy định B:bình thường,b : bị bệnh
Người 14 bình thường có bố bị bệnh thứ nhất,mẹ bị bệnh thứ hai nên người 14 có kiểu gen dị hợp AaBb
=> Tần số alen a = A =
=> Tần số alen B là B = b =
Người 9,10 đều bình thường sinh con 16 bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp AaBb x AaBb
=> Người mẹ bình thường có thể có các kiểu gen AABB :AaBB : AaBb : AABb
=> Tần số alen b = a =
=> Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được kết quả nhân tính ở F2:
Câu 2:
Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có
Câu 3:
Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
1.Sinh sản nhanh.
2. Dễ nuôi trong ống nghiệm.
3.Không loại bỏ plasmit tái tổ hợp
4. Không gây hại cho môi trường
Câu 4:
Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ:
Câu 6:
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
Câu 7:
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình aa khi vừa mới sinh ra. Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ là:
Câu 8:
Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
9 con cánh dài, mỏng.
4 con cánh ngắn, dày.
6 con cánh dài, dày.
1 con cánh ngắn, mỏng.
Biết một gen quy định một tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luật:
Câu 9:
Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là:
Câu 10:
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = . Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
Câu 11:
Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam : 3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam. Sơ đồ lai phù hợp với P là:
Câu 12:
Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
Câu 13:
Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
Câu 14:
Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
Câu 15:
Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?