Câu hỏi:
20/07/2024 162Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'.
B. 5'AUG3'.
C. 5'UAA3'.
D. 5'AAG3'.
Trả lời:
Chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Câu 2:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen chiếm trên 50%.
Câu 3:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Câu 4:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Câu 6:
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
Câu 7:
Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Diễn ra ở màng tilacoit.
III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.
IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối.
Câu 8:
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.
Câu 9:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
Câu 10:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.
Câu 11:
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Câu 13:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 14:
Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3’, 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.
Câu 15:
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hiđro của ADN là