Câu hỏi:
21/07/2024 127Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là
A. giúp các NST liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân
B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN
C. bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau
D. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào
Trả lời:
Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau (SGK Sinh 12 trang 23).
A: Tâm động.
B: Trình tự khởi đầu nhân đôi
D: Gen.
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở ong mật, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái (gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 30 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2. Biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là
Câu 2:
Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là
Câu 3:
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân, tế bào X là tế bào sinh tinh, tế bào Y là tế bào sinh trứng. Cho một số phát biểu sau đây:
(1). Tế bào X bị rối loạn giảm phân II và tế bào Y bị rối loạn giảm phân I.
(2). Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3). Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
(4). Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 loại hợp tử với kiểu gen AaBbb hoặc aab.
Số phát biểu đúng là
Câu 4:
Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ – vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt là
Câu 5:
Ở ruồi giấm, gen N nằm trên NST giới tính X gây chết đối với con đực và khi nó ở trạng thái đồng hợp thì gây chết đối với con cái. Những con ruồi cái có kiểu gen XNXn thì đầu cánh có mấu nhỏ. Những con ruồi cái có kiểu gen XnXn và những con ruồi đực có kiểu gen XnY thì có dạng cánh bình thường. Cho lai giữa ruồi đực có dạng cánh bình thường với ruồi cái dạng cánh có mấu nhỏ thì tỉ lệ giữa ruồi dạng cánh có mấu nhỏ với ruồi có dạng cánh bình thường ở F1 là
Câu 6:
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1). Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
(2). Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
(3). Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 60 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
(4). Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14
Câu 7:
Trong các phát biểu sau:
(1). Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2). Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3). Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4). Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5). Điều hòa không khí.
Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp?
Câu 9:
Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
Câu 10:
Cho những bằng chứng tiến hoá sau, có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử?
(1). Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2). Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3). ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4). Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5). Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1). Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
(2). Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
(3). Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.
(4). Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
(5). Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
(2) Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
(3) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.
(4) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.
Có bao nhiêu phát biểu là sai khi nói về liên kết gen?
Câu 14:
Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
Câu 15:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1). Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3). Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4). Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt