Câu hỏi:
22/07/2024 895Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?
A. Trong số những cá thể bình thường, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AaBbDd chiếm 12,5%.
B. F1 có 104 kiểu gen đột biến
C. Cơ thể cái tạo ra tối đa 8 loại giao tử
D. Hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ 19%.
Trả lời:
Chọn B
A đúng
Trong số các cá thể bình thường:
Aa x aa cho Aa bằng 50%
Bb x Bb cho Bb bằng 50%
Dd x DD cho Dd bằng 50%
=> AaBbDd chiếm tỉ lệ 12,5%
B sai
Cặp Aa x aa
ở cơ thể đực : 10% Aa không phân li ở giảm phân I cho giao tử là Aa và 0
các tế bào còn lại bình thường cho giao tử A, a
Ơ cơ thể cái bình thường, cho giao tử a
Đời con có 4 x 1 = 4 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại kiểu gen bình thường
Cặp Bb xBb
Cơ thể đực bình thường cho giao tử B, b
Cơ thể cái : 10% Bb không phân li giảm phân I cho Bb, 0
Còn lại bình thường cho giao tử B,b
Đời con có các loại kiểu gen 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 loại kiểu gen bình thường
Cặp Dd x DD
Cơ thể đực bình thường cho các giao tử D,d
Cơ thể cái : 2% DD không phân li giảm phân I cho giao tử DD, 0
Còn lại bình thường cho giao tử D
Đời con có các loại kiểu gen : 2 x 3 = 6 loại kiểu gen, trong đó có 2 loại bình thường
Vậy đời con có tất cả là 4 x 7 x 6 = 168 loại kiểu gen
Số kiểu gen bình thường là 2 x 3 x 2 = 12
Vậy số loại kiểu gen đột biến là 168 – 12 = 156
C đúng
Vì có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường
Nên ở các thể cái sẽ không tạo ra giao tử chưa 2 NST bị lệch bội nên ta sẽ có các trường hợp
- Đột biến lệch bội ở NST B , không lệch bội ở Dd : 2
- Đột biến lệch bội ở NST DD không lệch bội ở Bb : 4
- Bình thường ở cả hai cặp Bb và Dd : 2
Số giao tử tối đa được tạo ra là : 4 + 2 + 2 = 8
D đúng
Ở F1
Cơ thể đực cho 100% - 10% = 90% số giao tử là giao tử bình thường
Cơ thể cái cho 100% - 8% - 2% = 90% số giao tử là giao tử bình thường
=> Tỉ lệ hợp tử bình thường là 0,9 x 0,9 = 0,81 = 81%
=> Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 81% = 19%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu tam bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
Câu 2:
Để tạo ra các giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp
Câu 3:
Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là
Câu 4:
Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
Câu 5:
Cho các khâu sau:
(1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
(2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(3) Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
(4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
(5) Chọn lọc dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(6) Nhân các dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
Câu 6:
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?
Câu 8:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
Câu 10:
Cho các thông tin sau:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng.
Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là
Câu 11:
Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
Câu 12:
Cho các nhận định sau:
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là
Câu 13:
Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này
Câu 14:
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?