Câu hỏi:
20/07/2024 118Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm màu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen và đều quy định nhóm máu A, kiểu gen và đều quy định nhóm máu B, kiểu gen quy định nhóm máu AB và kiểu gen quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 8-9 là .
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu và tóc xoăn của cặp 10-11 là .
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trả lời:
Chọn đáp án B
Giải thích: Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích:
Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:
- Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
- Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.
Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.
Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
Người số 10 có kiểu gen ; người số 11 có kiểu gen nên cặp 10-11 sẽ sinh con nhóm máu O với xác suất .
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con tóc thẳng ; sinh con tóc xoăn Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; sinh con có máu O và tóc xoăn là .
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là và nên sẽ cho giao tử với tỉ lệ và giao tử với tỉ lệ . Người số 9 có xác suất kiểu gen nên sẽ cho giao tử với tỉ lệ ; giao tử với tỉ lệ Sinh con có máu AB với xác suất là .
Sinh con máu A với xác suất . Sinh con máu B với xác suất là .
Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Cho giao tử . Người số 9 có kiểu gen Aa .
Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là .
Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là .
Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là .
Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở bí ngô, A-B- cho quả dẹt; A-bb hoặc aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Phép lai nào sau đây đời con có tỷ lệ 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài?
Câu 2:
Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:
Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 3:
Một gen dài 3060A° có tỉ lệ A/G = 4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ≈ 79,28%. Loại đột biến đó là
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau?
(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.
(2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(3) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(4) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
Câu 5:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
Câu 6:
Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.
Câu 8:
Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là:
Câu 9:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
Câu 10:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hidro.
II. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5'3'.
III. Trong quá trình nhân đôi AND, trên mạch khuôn 5'3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
IV. Enzim AND polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều
Câu 11:
Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 : 1500 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 : 180 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 : 18 000 Kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4 : 1620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
Câu 12:
Sơ đồ thể hiện quy trình tạo giống mơí bằng phương pháp gây đột biến bao gồm:
I. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
IV. Tạo dòng thuần chủng
Câu 13:
Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST.
II. Đột biến thể ba.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử AND là:
Câu 14:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: . Các gen liên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ .
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen chỉ có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ .
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở và lần lượt là:
Câu 15:
Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Trong các giải thích sau, giải thích nào đúng?:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.