Câu hỏi:
22/07/2024 838Ở người, Alen kiểu dại mang cặp A-T ở vị trí 136 (kí hiệu là alen A) có 2 vị trí nhận biết của một enzim giới hạn (RE) tại các vị trí nuclêôtit 136 và 240 trong vùng mã hóa. Alen đột biến mang cặp G-X ở vị trí 136 (kí hiệu là alen G) mất vị trí nhận biết của RE tại vị trí đó. Để nhân bản đoạn gen bằng PCR, người ta dùng cặp đoạn mồi dài 25 bp gồm một đoạn mồi liên kết ngay trước vùng mã hóa và một đoạn mồi liên kết sau vị trí nuclêôtit 550 (xem hình trên). Sản phẩm PCR sau đó được cắt hoàn toàn bởi RE và điện di trên gel agarôzơ để xác định kiểu gen của mỗi cá thể
Nhận định nào sau đây đúng
A. Kích thước phân tử AND = 700 cặp bazo (bp)
B. Kiểu gen AA: băng 1 có 335 cặp bazo
C.Kiểu gen GG: băng 2 có 240 cặp bazo
D. Kiểu gen AG: băng 3 có 310 cặp bazo
Trả lời:
Sản phẩm PCR là đoạn có kích thước dài 550 + 25x2 = 600 cặp bazơ (bp). Hai alen A và G sẽ có 3 kiểu gen khác nhau là AA, GG và AG.
+ Kiểu gen AA: Alen A có 2 vị trí nhận biết của một enzim giới hạn (RE) tại các vị trí nuclêôtit 136 và 240 trong vùng mã hóA. Dó đó, sau khi cắt sẽ thu được 3 đoạn ADN, vì vậy khi thực hiện điện di trên gel agarôzơ sẽ quan sát được 3 băng có vị trí lần lượt từ thấp đến cao tương ứng với các kích thước là:
Băng 1 có 335 cặp bazơ (310+25 = 335);
Băng 2 có 161 cặp bazơ (136+25 = 161)
Băng 3 có 104 cặp bazơ
+ Kiểu gen GG: Alen G chỉ có 1 vị trí nhận biết của một enzim giới hạn (RE) tại vị trí nuclêôtit 240 trong vùng mã hóA. Dó đó, sau khi cắt sẽ thu được 2 đoạn ADN nên sau khi thực hiện điện di trên gel agarôzơ chỉ quan sát được 2 băng có vị trí lần lượt từ thấp đến cao tương ứng với các kích thước là:
Băng 1 có 335 cặp bazơ (310+25 = 335)
Băng 2 có 265 cặp bazơ (240+25 = 265)
+ Kiểu gen AG: Do kiểu gen AG chứa hỗn hợp các đoạn gen A và gen G nên sau khi thực hiện điện di thu được 4 băng có kích thước lần lượt là:
Băng 1 có 335 cặp bazơ (310+25 = 335);
Băng 2 có 265 cặp bazơ;
Băng 3 có 161 cặp bazơ (136+25 = 161)
Băng 4 có 104 cặp bazơ.
Hình điện di vị trí các băng (các làn AA, AG, GG)
Đáp án cần chọn là: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hội chứng Patau ở người là một bệnh di truyền gây ra do có ba nhiễm sắc thể (NST) số 13. Trên NST số 13 có ba lôcut gen X, Y và Z, trong đó lôcut Y ở gần tâm động (Hình A) và mỗi lôcut có các alen khác nhau (kí hiệu từ D đến N). Một người bị mắc hội chứng này thuộc thế hệ III trong một gia đình có phả hệ như hình B. Kết quả phân tích ADN các alen của những người trong gia đình này thể hiện trên hình B
Người nào thuộc thế hệ thứ III của phả hệ mắc hội chứng Patau?
Câu 6:
Một người mẹ “MO” có một đứa con gái “CH”, muốn xác định cha thực sự của đứa bé là PF1 hay PF2 nên đã lấy mẫu ADN của cả 4 người này để kiểm trA. Tiến hành phân tích mẫu với 2 STR (Short TADNem Repeats, các trình tự lặp lại ngắn) ở mỗi người. Kết quả về hình ảnh điện di được thể hiện ở hình dưới:
Ai trong số 2 người PF1 và PF2 có khả năng là cha của bé CH?
Câu 7:
Tại sao lại sử dụng Ethanol hoặc Isopropanol để kết tủa DNA trong dung dịch
Câu 8:
Tại sao có thể thu được các đoạn ADN có kích thước khác nhau khi thực hiện quá trình điện di?
Câu 10:
Phương pháp PCR thực hiện qua nhiều chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm bao nhiêu giai đoạn:
Câu 12:
Nguyên liệu cần thiết để thực hiện PCR là:
1. Phân tử ADN ban đầu
2. Hai đoạn ADN mồi (primers)
3. Các bazo nito (A,T,G,X)
4. 4 loại Nu (dATP, dCTP, dGTP, dTTP).
5. Taq polymerase: enzym polymerase