Câu hỏi:
18/07/2024 85
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát I0:
Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.
II. Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%
IV. Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát I0:
Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.
II. Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%
IV. Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tính tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở I0.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,3ab x 0,3ab = 0,09 đề bài => các gen này liên kết không hoàn toàn.
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,1444 = ab/ab => ab = 0,38; mà cơ thể ab/ab ở I0 cho giao tử ab = 0,3 => cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 => f = 0,4
Tỷ lệ giao tử ở I0:
AB = 0,1 + 0,08 + 0,1 = 0,28; ab = 0,38; Ab = 0,1 + 0,4= 0,22 ; aB = 0,4
Tần số alen:
A = 0,28 + 0,22 = 0,5 = a
B = 0,28 + 0,12 = 0,4; b = 0,6
I đúng
II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen)
III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,28214,44%.
IV đúng, cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ:
Chọn B.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tính tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở I0.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,3ab x 0,3ab = 0,09 đề bài => các gen này liên kết không hoàn toàn.
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,1444 = ab/ab => ab = 0,38; mà cơ thể ab/ab ở I0 cho giao tử ab = 0,3 => cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 => f = 0,4
Tỷ lệ giao tử ở I0:
AB = 0,1 + 0,08 + 0,1 = 0,28; ab = 0,38; Ab = 0,1 + 0,4= 0,22 ; aB = 0,4
Tần số alen:
A = 0,28 + 0,22 = 0,5 = a
B = 0,28 + 0,12 = 0,4; b = 0,6
I đúng
II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen)
III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,28214,44%.
IV đúng, cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ:
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
GGG - Gly; UAX - Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr - Glu.
II. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X vị trí 15 thành cặp X - G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin.
IV. Nếu đột biến thêm cặp G - X vào sau cặp nuclêôtit A - T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 là Glu được thay thế bằng axit amin Arg.
Câu 2:
Phép lai P: thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Câu 5:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội?
Câu 6:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái => Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là
Câu 7:
Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ
Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ
Câu 8:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử?
Câu 9:
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến
Câu 10:
Có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để chiết rút diệp lục từ lá?
Câu 13:
Theo mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng trình tự nuclêôtit không nằm trong thành phần cấu trúc của operon là
Câu 14:
Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen trội là trội hoàn toàn. Thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,36AA: 0,6 Aa : 0,04 aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Đây là một quần thể cân bằng.
II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
III. Nếu có tác động của di – nhập gen thì tần số alen A có thể bị thay đổi.
IV. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A chắc chắn sẽ bị thay đổi.
Câu 15:
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?