Câu hỏi:
20/07/2024 143Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A. 42%
B.56, 48%
C.44%
D.43,52%
Trả lời:
Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7
Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%
ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa
Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa
Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa
Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa
Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa
Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%
Đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các thành tựu tạo giống sau:
(1) Tạo giống cà chua chậm chín
(2) Tạo giống táo má hồng từ giống táo Gia Lộc cho năng suất cao.
(3) Tạo giống hạt gạo màu vàng
(4) Tạo giống cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây.
(5) Tạo giống lúa MT1 chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn từ giống lúa Mộc tuyền.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Câu 2:
Có hai loài thực vật: loài A có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 18, loài B có bộ nhiễm sắc thể đơn bội là 12. Người ta tiến hành lai hai loài thực vật trên, kết hợp với đa bội hóa dạng lai thì thu được thể song nhị bội. Trong mỗi tế bào của thể song nhị bội thu được có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Câu 3:
Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất?
(1) Đặc điểm hệ động, thực vật của các vùng khác nhau trên Trái đất không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hóa của sinh giới.
(2) Hệ động thực vật ở đảo đại dương thường phong phú hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo đại dương là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của cách li đại lí.
(3) Các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về nhiều đặc điểm chủ yếu là do chúng sống trong các điều kiện tự nhiên giống nhau hơn là do chúng có chung nguồn gốc.
(4) Điều kiện tự nhiên giống nhau chưa phải là yếu tố chủ yếu quyết định sự giống nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau trên trái đất
Câu 4:
Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật với các mối quan hệ sau: loài kiến hôi đưa những con rệp cây lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và cung cấp đường cho kiến hôi ăn. Loài kiến đỏ đuôi đuổi loài kiến hôi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa:
(1) rệp cây và cây có mùi
(2) rệp cây và kiến hôi
3) kiến đỏ và kiến hôi
(4) kiến đỏ và rệp cây
Tên các quan hệ trên thao thứ tự là
Câu 5:
Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị và phát sinh thêm nhóm bò sát. Trong thời kì này, các côn trùng khổng lồ như gián dài, chuồn chuồn, nhện khổng lồ … cũng phát triển mạnh. Đây là đặc điểm sinh vật ở kì ….(1)…., đại ….(2)...
Câu 7:
Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong là do:
Câu 8:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?
Câu 9:
Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đoeì con có 5 loại kiểu gen?
Câu 10:
Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng về quần hể thực vật tự thụ phấn?
(1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
(3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.
(4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì luôn tạo ra các thế hệ con cháu có kiểu gen giống thế hệ ban đầu.
(5) Trong quần thể thực vật tự thụ phấn, số gen trong kiểu gen của cá thể rất lớn, mỗi gen có nhiều alen nên quần thể rất kém đa dạng về kiểu hình
Câu 11:
Trong nuôi trồng thủy sản, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau trong ao; ví dụ có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắn đen, trôi, chép, … Nhận định nào dưới đây là đúng nói về ứng dụng trên?
Câu 12:
Một gen có khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều có 6 riboxom tham gia dịch mã .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:
Câu 13:
Thứ tự các giai đoạn trong quy trình chuyển gen bằng cách dúng plasmit làm thể truyền là:
Câu 14:
Cho các nhận định sau:
(1) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng .
(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
(3) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(5) Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểum khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên?
Câu 15:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđôn mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđôn của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
(5) Ribôxôm dịch đi 1 côđôn trên mARN theo chiều từ 5’ -> 3’
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1