Câu hỏi:
20/07/2024 90Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là:
A. 16; 10%
B. 400; 40%.
C. 16; 40%.
D. 400; 10%.
Trả lời:
Đáp án A
- AaBb cho 4 loại gt, DE/de hoán vị cho 4 loại gt → cơ thể này cho 16 loại giao tử hay 16 KG cây lưỡng bội hóa. Có 40% có tb xảy ra hoán vị → f=20%
- Dòng thuần mang toàn alen trội AABB DE/DE là từ lưỡng bội hóa hạt phấn AB DE: 0,5.0,5.0,4 = 0,1 = 10%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
Câu 4:
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.
(6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
Câu 6:
Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
Câu 7:
Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu?
Câu 8:
Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là
Câu 9:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?
(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.
(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.
(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.
(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Phương án đúng là:
Câu 10:
Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
Câu 13:
Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: