Câu hỏi:
05/07/2024 83Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F1 thu được 3600 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 576 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau với các gen đang xét. Cho các nhận xét sau:
(1) F2 có 10 kiểu gen.
(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(4) Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen mà kết quả ở F2 vẫn không đổi thì tần số hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án D
Sơ đồ hóa phép lai:
Ptc: hoa đỏ, quả tròn x hoa vàng, quả bầu dục
F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
F1 x F1 → F2: 16% cây hoa đỏ, quả bầu dục.
Vì (P) thuần chủng tương phản mà F1 thu được toàn kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
→ hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu dục.
F2: cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 16% được tạo thành từ phép lai (AaBb) X (AaBb)
→ Không thể là phân li độc lập mà phải di truyền liên kết gen không hoàn toàn vì nếu là phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình A-bb = 18,75%.
(Nếu bạn nào kinh nghiệm nhìn vào đáp án cũng sẽ biết được là đi truyền liên kết không hoàn toàn).
(1)Đúng. Phép lai có hoán vị gen 2 bên cho F1 10 loại kiểu gen.
(2)Đúng. 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là
(3) Đúng.
(4)Đúng. Nếu quá trình phát sinh giao tử đực không có hoán vị gen:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp luôn bằng 0%.
(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 1,25%.
(4) Tỉ lệ kiếu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 12,5%
Câu 2:
Trong một quần thể cân bằng di truyền có 96% alen ở locus Rh là R, alen còn lại là r. Cả 50 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Biết rằng kiểu gen RR, Rr: dương tính; rr: âm tính. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
Câu 3:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.
(2) Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử
(3) Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Phép lai P: aaBb X Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình
Câu 4:
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Peru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
Câu 5:
Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thủy triều đỏ” ảnh hướng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ
Câu 6:
Loài thực vật nào sau đây có điểm bù CO2 nhỏ hơn các loài thực vật còn lại?
Câu 7:
Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử 3n tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội (P) có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen khác (P) chiếm tỉ lệ
Câu 8:
Có bao nhiêu đặc điểm chung của nhân tố Đột biến và di – nhập gen trong các đặc điểm sau đây?
(1) có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
(2) luôn làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(3) luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể
(4) không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 9:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm đực là
Câu 10:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa, ở đời con thu được phần lớn các cây thân cao và một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện chiều cao cây không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây thân thấp này có thể là thể đột biến nào sau đây?
Câu 11:
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
Câu 13:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1) Hình thành loài mới bằng cách sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
(2) Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí
(3) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật
Câu 14:
Cho các phát biểu sau về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng.
(3) Hai loài càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng giảm sự cạnh tranh giữa hai loài đó.
(4) Giới hạn sinh thái đối với một cá thể từ lúc còn non đến lúc trưởng thành là không thay đổi.
Câu 15:
Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?