Câu hỏi:
22/07/2024 93Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kiểu gen của P có thể là
B. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%.
C. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
D. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
Trả lời:
Đáp án C
Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn.
Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d.
A sai, đời con không có kiểu hình, (P) không cho giao tử nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen
B sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng=0,25 x 0,25 =1/16 Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 1/5 =20%
C đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm
D sai, P
F1
F1
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?
Câu 2:
Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
Câu 3:
Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?
Câu 4:
Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D - mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỉ lệ:
Câu 5:
Ở người, xét 2 bệnh di truyền M và N có cách quy ước gen như sau: D_E_: không bị bệnh M; ddE_ hoặc D_ee hoặc ddee: bị bệnh M; HH: bị bệnh N ở nữ và không bệnh N ở nam; hh: bệnh N ở nam và không bị bệnh N ở nữ; Hh: bị bệnh N ở cả nam và nữ. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng 3 cặp gen đang xét nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau, không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Người số (5) và (9) không mang gen trội liên quan bệnh M. Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng (7)-(8) bị 1 trong 2 bệnh là bao nhiêu?.
Câu 6:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 7:
Về mặt lí thuyết, trong số các phép lai chỉ ra dưới đây, phép lai nào tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen khác nhau?
Câu 8:
Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp?
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
Câu 10:
Dạng đột biến không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là
Câu 11:
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền | ||||
Chữ cái thứ hai | ||||
Chữ cái đầu tiên | A | U | G | Chữ cái thứ ba |
A | Lys | Ile | Arg | A |
U | Tyr | Phe | Cys | U |
G | Glu | Val | Gly | G |
X | His | Leu | Arg | X |
Bảng 2 - Một phần trình tự ADN | ||
Trình tự mạch gốc ADN ( chiều 3'-5') |
Trình tự axit amin | |
Alen M | -AXA XAX TTT- | -Cys-Val-Lys- |
Alen m | -AXA XTX TTT- |
Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
Câu 12:
Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ là
Câu 13:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Câu 14:
Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1