Câu hỏi:
22/07/2024 155Ở một loài thực vật tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp các locus thu được ở đời con 4 lớp kiểu hình với tỉ lệ lần lượt là: 49,5% cây hoa đỏ, chín sớm : 6,75% cây hoa đỏ, chín muộn : 25,5% cây hoa trắng, chín sớm : 18,25% cây hoa trắng, chín muộn. Kết luận nào dưới đây là chính xác khi nói về phép lai kế trên?
A. Có 4 lớp kiểu hình chứng tỏ cả 3 locus này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị xảy ra tại một vị trí trên cặp NST tương đồng đó với tần số 10%
B. Hai locus chi phối màu sắc hoa di truyền liên kết, kiểu gen F1 ở trạng thái dị hợp tử đều và tần số hoán vị là 20%, cặp gen chi phối thời gian sinh trưởng di truyền độc lập với 2 locus kể trên
C. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng và tồn tại ở trạng thái dị hợp tử chéo. Cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp gen, tần số hoán vị gen là 20%.
D. Một trong 2 locus chi phối màu sắc hoa liên kết với locus chi phối thời gian sinh trưởng. Cơ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen, cặp gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử đều,tần số hoán vị là 20%
Trả lời:
Đáp án D
P dị hợp tự thụ
F1 : 49,5% đỏ, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 25,5% trắng, sớm : 18,25% trắng, muộn
Có đỏ : trắng = 9 : 7
ð Tính trạng màu hoa được qui định bởi 2 gen không alen Aa và Bb, tương tác theo cơ chế bổ sung 9 : 7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có chín sớm : chín muộn = 3 : 1
ð Tính trạng qui định thời gian chín được qui định bởi 1 gen có 2 alen
D chín sớm >> d chín muộn
3 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là (9:7) x (3:1) khác với đề bài
ð 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST
Do 2 gen Aa và Bb có vai trò tương đương
Vậy giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Có tỉ lệ đỏ sớm (A-D-)B- = 49,5%
ð Tỉ lệ (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
ð Tỉ lệ (aadd) = 66% - 50% = 16%
ð Tỉ lệ giao tử ad được tạo ra là ( lớn hơn 0,25)
ð Vậy ad là giao tử mang gen liên kết
ð P : và tần số hoán vị gen f = 20%
ð Nhận định đúng là D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gen A nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 6 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?
Câu 2:
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường
Câu 3:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
Câu 4:
Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là
Câu 5:
Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?
Câu 6:
Cơ chế hoạt động của operon Lac của E.coli khi không có chất cảm ứng, sự kiện nào dưới đây sẽ xảy ra?
Câu 7:
Ở một người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn (a và b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 12cM. Một cặp vợ chồng có vợ bình thường, chồng bị bệnh máu khó đông, bố vợ bị cả 2 bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được một con trai bình thường, một con trai bị cả 2 bệnh, một con trai bị bệnh máu khó đông. Cho các nhận định dưới đây:
(1) Cặp vợ chồng này nếu sinh con tiếp theo, xác suất sinh con gái bình thường ở cả 2 tính trạng là 22%.
(2) Đứa con trai bị mắc cả 2 bệnh là kết quả của sự tổ hợp giao tử hoán vị ở mẹ và giao tử không hoán vị ở bố.
(3) Trong số những đứa con trai sinh ra, có ít nhất một đứa con được tạo thành do sự tổ hợp các giao tử liên kết với nhau.
(4) Đứa con trai lành cả 2 bệnh được sinh ra của cặp vợ chồng này nằm trong xác suất 22%.
Số kết luận không phù hợp với lý thuyết là
Câu 9:
Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là
Câu 10:
Quan sát quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 2n = 24 nhận thấy ở lần nguyên phân thứ 5, có 2 tế bào mà cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly, các NST kép đi cùng nhau về một tế bào con, các cặp NST khác vẫn phân ly bình thường. Các tế bào tiếp tục nguyên phân ở những lần tiếp theo thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120NST đơn. Số lượng tế bào chứ 22NST được tạo ra sau toàn bộ quá trình là
Câu 11:
Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBbXHY từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.
(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.
Số nhận xét chính xác là
Câu 13:
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
Câu 14:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 locus phân ly độc lập cùng quy định, trong đó A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa xanh, aaB- và aabb cho hoa trắng. Cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây hoa xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:
(1) F2 phân ly theo tỉ lệ 9: 3: 4.
(2) F3 phân ly theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
(3) ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.
(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.
Số kết luận chính xác là
Câu 15:
Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm