Câu hỏi:
20/07/2024 123Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) thu được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1). F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%
(2). F2 có tỷ lệ đơn, dài dị hợp là 66%
(3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn
(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5). Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Trả lời:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
P:
(1) đúng, tỷ lệ kiểu gen
(2) sai, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66
Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 = 0,16 cây hoa đơn cánh dài dị hợp là 0,5
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb : 0,09aaB- : 0,16aabb
(4) sai, tỷ lệ dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp =
(5) sai, khi lai phân tích F1:
(6) sai, số kiểu gen ở F2 là 10.
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 3:
Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon.
(2). Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch.
(3). Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ.
(4). Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4
Câu 4:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
(2). Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
(3). Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đời thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
(4). Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế
Câu 5:
Cho phép lai: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
Câu 6:
Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?
Câu 7:
Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian
(2). Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
(3). Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
(4). Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể
Câu 9:
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axitamin như sau:
Axit amin | Anticodon của tARN |
Arg | 3’UUA5’ |
Gly | 3’XUU5’ |
Lys | 3’UGG5’ |
Ser | 3’GGA5’ |
....Gly – Arg-Lys – Ser... Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:
Câu 10:
Ở một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiên hóa).
(1). Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2). Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3). Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 duy trì không đổi từ F1
Câu 11:
Hình thức phân bố đồng đều có thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Câu 12:
“Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là:
Câu 14:
Khi nói về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 15:
Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
(1). Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa.
(2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.
(4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Số phương án đúng là: