Câu hỏi:

19/07/2024 483

một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.

III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

A. 3                                      

Đáp án chính xác

B. 2                                   

C. 1                                         

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Giải thích:

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)

Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.

- Xét tính trạng chiều cao

Quần thể cân bằng

Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.

 q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.

 q = 0,4 p = 0,6.

 P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

- Xét tính trạng màu sắc

Quần thể cân bằng

 Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb

q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.

 q’= 0,7 = p’ = 0,3.

 P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.

   Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) ×(0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

* Kiểm chứng các phát biểu

   I. Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.

   Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA X %BB

   = 42,84% (giả thiết) - 36% X 9% = 39,6%.

   I Sai.

   II. Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 11,08%.

Ta có: % kiểu gen đồng hợp

= (%AA + %aA)  (%BB + %bb) = (100% - %Aa)  (100% - %Bb) = 52%  58% = 30,16%

II. Sai.

III. Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.

   Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao  cao)(đỏ  đỏ).

- Tính trạng chiều cao:

Trong tổng số cây thân cao thì

AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,

Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.

 A- ×A-: (3/7 AA: 4/7 Aa) ×(3/7 AA: 4/7 Aa)

Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.

- Tính trạng màu sắc:

   Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.

    B- ×B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) ×(3/17 BB: 14/17 Bb).

   Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.

   Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên  Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa)× (240/289 B- : 49/289 bb)  tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.

   III đúng.

IV. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu

được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.

   Nhận xét: Cao, trắng ×Thấp, đỏ = (cao × thấp) ×(trắng × đỏ).

Ta có:

   + A- ×aa (3/7 AA : 4/7 Aa)× aa  đời con: 2/7 aa.

   + bb × B-: bb(3/17 BB : 14/17 Bb)  đời con: 7/17 bb.

   IV Sai.

   Vậy chọn I, II, IV.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc:

3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’

Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc:

3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’

Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc:

3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’

Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc:

3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Xem đáp án » 19/07/2024 1,273

Câu 2:

Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng:

Xem đáp án » 19/07/2024 262

Câu 3:

Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào?

Xem đáp án » 23/07/2024 224

Câu 4:

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án » 21/07/2024 215

Câu 5:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án » 19/07/2024 213

Câu 6:

Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

Xem đáp án » 19/07/2024 211

Câu 7:

Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 206

Câu 8:

Hai gen cùng nằm trên 1 NST, gen trội là trội hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về hai tính trạng

Xem đáp án » 20/07/2024 204

Câu 9:

Cho biết trong quá trình giảm phân của c ơ th đực m t s t ế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các t ế bào khác giả m phân bình thường. Trong quá trình GP của th cái một s cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các t ế bào khác giảm phân bình thường. đờ i con của phép lai đ ực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ tối đa bao nhiêu lo ại KG đột biến lch bội v c 2 cặp NST nói trên?

Xem đáp án » 23/07/2024 194

Câu 10:

Vòng đai Caspari có vai trò

Xem đáp án » 19/07/2024 189

Câu 11:

Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:

Xem đáp án » 24/09/2024 185

Câu 12:

người, gen lặn a nằm trên nhiễm sc th giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cp v chồng máu đông bình thường sinh con trai m c bệnh máu khó đông. Kiu gen của cp vợ chồng trên là:

Xem đáp án » 21/07/2024 179

Câu 13:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

Xem đáp án » 19/07/2024 175

Câu 14:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được?

Xem đáp án » 19/07/2024 172

Câu 15:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?

Xem đáp án » 19/07/2024 170

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »