Câu hỏi:

18/07/2024 51

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3 , alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

Đáp án chính xác

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

F10,2+0,4.1-122AA:0,42Aa:0,4+0,4x14aa hay F1:0,33AA:0,2Aa:0,5aa

Xét các phát biểu của đề bài: 
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là:

          0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa  cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là 0,41-122=0,1=110
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2:0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Cấu trúc đi truyền ở tuổi sau sinh sản: 
F2:0,7AA:0,2Aa7/9AA:2/9Aa

                    Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F3:1-19-118AA:19Aa:29x1-122aa
Hay 1518AA:218Aa:118aaTần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3:118+218:2=19
 IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa  kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án » 22/07/2024 135

Câu 2:

Một gen có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit một của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ G1A1=914                                      II. Tỉ lệ G1+T1A1+X1=2357

III. Tỉ lệ A1+T1G1+X1=32                              IV. Tỉ lệ T+GA+X=1

Xem đáp án » 19/07/2024 133

Câu 3:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

Xem đáp án » 22/07/2024 112

Câu 4:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án » 21/07/2024 105

Câu 5:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/07/2024 105

Câu 6:

Gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.

II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô.

III Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.

IV. Nếu chuỗi pôlipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.

Xem đáp án » 18/07/2024 105

Câu 7:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?

Xem đáp án » 18/07/2024 103

Câu 8:

Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Xem đáp án » 21/07/2024 101

Câu 9:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 18/07/2024 96

Câu 10:

Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?

Xem đáp án » 18/07/2024 94

Câu 11:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.
 

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8 - 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.

Xem đáp án » 18/07/2024 94

Câu 12:

Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là

Xem đáp án » 19/07/2024 92

Câu 13:

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?

Xem đáp án » 18/07/2024 90

Câu 14:

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu  Nhái  Rắn  Đại bàng. 

Xem đáp án » 19/07/2024 88

Câu 15:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1 sau đó  F1 tự thụ phấn thu được F2 F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3 Các cá thể F3  tự thụ phấn thu được F4Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

Xem đáp án » 18/07/2024 86

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »