Câu hỏi:
20/07/2024 124Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:
♀Aa x ♂aa thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
Aa |
A |
a |
aa |
Aaaa |
Aaa |
aaa |
a |
Aaa |
Aa |
aa |
=> Phép lai P: ♀Aa x ♂ aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. => I đúng; III sai.
- Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa x Aaaa. à Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa x Aa; Aaaa x aa. à Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa. à Có 3 kiểu gen.
à II đúng, IV đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 _ 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là
Câu 3:
Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen tần số hoán vị 20% đã không xảy ra đột biển, tỉ lệ giao tử Abd là:
Câu 4:
Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là
Câu 5:
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
Câu 6:
Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
I. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
II. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
III. Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.
IV. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
Câu 7:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở Fl là
Câu 8:
Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người. Đó là một ví dụ về cơ quan
Câu 9:
Có các phát biểu sau đây:
I. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
III. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
IV. Quá trình hình thành loài mới liên quan đến quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Số phát biểu đúng là
Câu 10:
Trường họp nào sau đây không làm phát sinh hội chứng XXY ở người?
I. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính.
II. Mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính.
III. Mẹ rối loạn giảm phân I ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
IV. Mẹ rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính, bố giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
Câu 11:
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết
Câu 13:
Bên dưới là hình chụp cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử và mô hình cấu trúc của một nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực. Dựa vào hình và cho biết có bao nhiêu thông tin đúng.
I. Căn cứ vào hình thái chia NST thành 2 loại: NST đơn và NST kép.
II. Mỗi NST thể kép có 1 tâm động còn NST đơn không chứa tâm động.
III. Một cặp NST kép có chứa 2 crômatit và trong mỗi crômatit có 1 phân tử ADN.
IV. Mỗi crômatit chứa một phân tử ADN giống phân tử ADN của NST ở trạng thái đơn tương ứng.
Câu 14:
Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a - mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b - cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sau : Ruồi ♂ F1: 7,5 % mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5 % mắt lựu, cách xẻ : 42,5 % mắt đỏ, cách xẻ : 42,5 % mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi ♀ F1: 50 % mắt đỏ, cánh bình thường : 50 % mắt đỏ, cách xẻ. Kiểu gen của ruồi ♀ P và tần số hoán vị gen là
Câu 15:
Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là: