Câu hỏi:
20/07/2024 113Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Lập hệ phương trình dựa vào dữ kiện để cho
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
Ta có: tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%.
Ta có hệ phương trình:
Xét các phát biểu:
I đúng. Tỉ lệ con cái thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XDX- = 0,54A-B- x 0,5 = 0,27
Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
=> Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27
II đúng. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ: A-B-XdY =0,54 x 0,25 = 13,5%
III đúng. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ A-B-XDY = 0,54 x 0,25 = 13,5%.
IV đúng. Tỉ lệ con thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XDX- = 0,54A-B- x 0,75 = 0,405
Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh điếc bẩm sinh và bệnh mù màu ở người.
Khi phân tích phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
III. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh đứa con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
Câu 2:
Cho chuỗi thức ăn: Bắp Sâu ăn lá bắp Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Câu 3:
Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%?
Câu 5:
Hình vẽ sau đây mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST thuộc dạng
Câu 6:
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
Câu 7:
Trong quá trình dịch mã, anticôđon của tARN khớp bổ sung với côđon 5'UUX3' là
Câu 8:
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Câu 9:
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng CO2 làm nguyên liệu.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
Câu 12:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Câu 14:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 15:
Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Cho biết tần số A= 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?