Câu hỏi:
21/07/2024 243Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.
(3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể, cấu trúc di truyền khi quần thể cân bằng
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
=> tỉ lệ aa => tần số alen a, A
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
A- bình thường, a- đột biến
P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01 => tần số alen A = 0,9; a = 0,1
=> F1: 0,81AA:0,18Aa:0.01aa => còn sống: 9AA:2Aa
Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa
Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa x Aa => aa = P: 0,8AA:0,2Aa
=> số lượng: 320 con AA:80 con Aa
(1) đúng
(2) sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 x F2
(3) đúng, ở F1: AA = (3000 – 300) x 9/11 = 2430 con
(4) sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.
Chọn A.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể, cấu trúc di truyền khi quần thể cân bằng
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
=> tỉ lệ aa => tần số alen a, A
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
A- bình thường, a- đột biến
P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01 => tần số alen A = 0,9; a = 0,1
=> F1: 0,81AA:0,18Aa:0.01aa => còn sống: 9AA:2Aa
Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa
Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa x Aa => aa = P: 0,8AA:0,2Aa
=> số lượng: 320 con AA:80 con Aa
(1) đúng
(2) sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 x F2
(3) đúng, ở F1: AA = (3000 – 300) x 9/11 = 2430 con
(4) sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.
Chọn A.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêôtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100.
(2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T.
(3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêôtit XÍT bằng 1,6.
(4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất.
Câu 3:
Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2?
(1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen.
(2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen.
(3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%.
(4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9.
Câu 4:
Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?
Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?
Câu 5:
Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?
Câu 6:
Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?
(1). Số loại giao tử tối đa là 1024.
(2). Số loại giao tử liên kết là 64.
(3). Số loại giao tử hoán vị là 896.
(4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
Câu 7:
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng?
(1). Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2). Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
(3). Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4). Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã.
Câu 8:
Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
Câu 9:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Câu 10:
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là
Câu 11:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại:
Câu 13:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Kiểu hình P |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
|||
Vàng |
Tím |
Đỏ |
Trắng |
||
1 |
Cây hoa tím cây hoa vàng |
50 |
50 |
|
|
2 |
Cây hoa vàng cây hoa vàng |
75 |
|
|
25 |
3 |
Cây hoa đỏ cây hoa tím |
25 |
25 |
50 |
|
4 |
Cây hoa tím cây hoa trắng |
50 |
50 |
|
|
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Trong quần thể của loài này có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
(2). Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.
(3). Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp.
(4). Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng.
(5). Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3.
Câu 14:
Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’...ATGXTAG...5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là:
Câu 15:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?